I. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 VẬT LÍ 8 CÁNH DIỀU
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Tại sao cánh quạt trong các quạt điện thường xuyên quay mà vẫn có rất nhiều bụi dính vào?
A. Vì các hạt bụi nhỏ và rất dính.
B. Vì cánh quạt khi quay sẽ cọ xát với không khí nên bị nhiễm điện.
C. Vì cánh quạt có điện.
D. Vì các hạt bụi bay trong không khí bị nhiễm điện.
Câu 2. Dòng điện là gì?
A. Là dòng các electron dịch chuyển có hướng.
B. Là dòng các electron dịch chuyển hỗn loạn.
C. Là dòng các hạt mang điện dịch chuyển có hướng.
D. Là dòng các hạt mang điện dịch chuyển hỗn loạn.
Câu 3. Vật nào dưới đây là vật cách điện?
A. Nước.
B. Mảnh vải khô.
C. Gỗ tươi.
D. Miếng vàng.
Câu 4. Người ta quy ước chiều dòng điện trong mạch điện kín như thế nào?
A. Theo chiều kim đồng hồ.
B. Theo chiều đi ra từ cực dương và đi vào cực âm của nguồn điện.
C. Ngược chiều kim đồng hồ.
D. Theo chiều đi ra từ cực âm và đi vào cực dương của nguồn điện.
Câu 5. Thiết bị nào dưới đây bảo vệ mạch điện và cảnh báo sự cố?
A. Cầu dao tự động
B. Bóng đèn
C. Pin
D. Acquy
Câu 6. Tác dụng hóa học của dòng điện được ứng dụng để:
A. Chế tạo bóng đèn
B. Chế tạo nam châm
C. Mạ điện
D. Chế tạo quạt điện
Câu 7. Độ lớn hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện (khi mạch hở) cho biết
A. khả năng sinh ra dòng điện.
B. loại nguồn điện.
C. độ bền của nguồn điện.
D. tuổi thọ của nguồn điện.
Câu 8. Ampe kế đang để ở thang đo 0,6 A. Cường độ dòng điện đo được trong ampe kế ở hình vẽ dưới là
A. 1,5 A.
B. 0,15 A.
C. 3,0 A.
D. 0,3 A.
B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Giả sử trong cơn giông, các đám mây tích điện, trong đó đám mây bay gần mặt đất thường tích điện âm. Khi khoảng cách đủ gần, sẽ có hiện tượng phóng tia lửa giữa đám mây và mặt đất gọi là tia sét.
a) Khi đám mây tích điện âm đến gần mặt đất, mặt đất tích điện gì?
b) Khi có tia sét, đã có dòng điện giữa đám mây và mặt đất, đó là dòng chuyển dời của hạt mang điện nào? Chúng chuyển động theo chiều nào?
Câu 2. (1 điểm) Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ.
a) Em hãy nêu tên và số lượng các thiết bị điện trong mạch.
b) Đóng công tắc, hãy mô tả hiện tượng diễn ra trong mạch điện.
Câu 3. (2 điểm) Nêu 4 cách để đảm bảo an toàn điện, tránh bị điện giật trong gia đình em.
Câu 4. (2 điểm) a) Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Hãy cho biết việc mắc các dụng cụ điện và đồng hồ đo điện đã hợp lí chưa. Nếu chưa, hãy vẽ lại để có sơ đồ mạch điện đúng.
b) Đổi các đơn vị đo sau:
3000 mA = ……… A
1 V = ………… kV
900 kV = ………… mV
90 A = ………… mA
334 V = …………mV
II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 VẬT LÍ 8 CÁNH DIỀU
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
B | C | B | B | A | B | A | D |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (1 điểm) | a) Khi đám mây tích điện âm đến gần mặt đất, mặt đất sẽ tích điện dương. b) Nếu đám mây gần mặt đất, sẽ xảy ra sự phóng điện, các electron chuyển động có hướng từ đám mây xuống mặt đất. | 0,5 điểm
0,5 điểm |
Câu 2 (1 điểm) | a) Mạch điện đồm: hai pin, một đèn LED, một ampe kế, một cầu chì, các dây dẫn điện. b) Khi đóng công tắc, sẽ có dòng điện chạy từ cực dương đi qua cầu chì, ampe kế, đèn LED và đi về cực âm của nguồn điện. | 0,5 điểm
0,5 điểm |
Câu 3 (2 điểm) | 4 cách để đảm bảo an toàn điện, tránh bị điện giật trong gia đình: - Lựa chọn thiết bị đóng ngắt điện phù hợp và lắp đặt đúng cách. - Giữ khoảng cách an toàn với nguồn điện trong gia đình. - Tránh sử dụng thiết bị điện khi đang sạc. - Khi sửa chữa điện trong gia đình cần sử dụng đồ bảo hộ, các vật dụng cách điện và ngắt điện. |
Mỗi ý đúng 0,5 điểm |
Câu 4 (2 điểm) | a) Như hình vẽ mắc vôn kế nối tiếp với bóng đèn là chưa hợp lí, cần phải mắc vôn kế song song với bóng đèn như sơ đồ dưới đây.
b) 3000 mA = 3 A 1 V = 0,001 kV 900 kV = 900 000 000 mV 90 A = 90 000 mA 334 V = 0,334 mV |
1 điểm
Mỗi ý đúng 0,2 điểm |
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 VẬT LÍ 8 CÁNH DIỀU
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao |
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL |
ĐIỆN | 1. Sự nhiễm điện | 2 | 1 | 1 | | | | | | 3 | 1 | 2,5 điểm |
2. Mạch điện | 2 | | | | | | | 1 | 2 | 1 | 2 điểm |
3. Tác dụng của dòng điện | 1 | | | 1 | | | | | 1 | 1 | 2,5 điểm |
4. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế | 1 | | 1 | | | 1 | | | 2 | 1 | 3 điểm |
Tổng số câu TN/TL | 6 | 1 | 2 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 8 | 4 | |
Điểm số | 3 | 1 | 1 | 2 | 0 | 2 | 0 | 1 | 4 | 6 | 10 |
Tổng số điểm | 4 điểm 40% | 3 điểm 30% | 2 điểm 20% | 1 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 VẬT LÍ 8 CÁNH DIỀU
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi |
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) |
Điện | 4 | 8 | | |
1. Sự nhiễm điện | Nhận biết | - Lấy được ví dụ về hiện tượng nhiễm điện. - Mô tả cách làm một vật bị nhiễm điện. - Định nghĩa được dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện. | 1 | 2 | C1 | C1,2 |
Thông hiểu | - Giải thích được sơ lược nguyên nhân một vật cách điện nhiễm điện do cọ xát. - Giải thích được một vài hiện tượng thực tế liên quan đến sự nhiễm điện do cọ xát. - Phân biệt được vật dẫn điện, vật không dẫn điện. | | 1 | | C3 |
2. Mạch điện | Nhận biết | - Nhận biết được kí hiệu các thiết bị điện. - Mô tả được sơ lược công dụng của cầu chì, rơle, cầu dao tự động, chuông điện. | | 2 | | C4,5 |
Vận dụng cao | - Vẽ được sơ đồ mạch điện với kí hiệu mô tả: điện trở, biến trở, chuông, ampe kế, vôn kế, điôt và điôt phát quang. | 1 | | C2 | |
3. Tác dụng của dòng điện | Nhận biết | - Thấy được các tác dụng cơ bản của dòng điện: nhiệt, phát sáng, hóa học, sinh lí. - Liệt kê được một số nguồn điện thông dụng trong đời sống. | | 1 | | C6 |
Thông hiểu | - Giải thích được các tác dụng của dòng điện. | 1 | | C3 | |
4. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế | Nhận biết | - Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện và đơn vị đo hiệu điện thế. - Nhận biết được vôn kế, ampe kế, kí hiệu vôn kế, ampe kế trên hình vẽ. | | 1 | | C7 |
Thông hiểu | - Xác định được cường độ dòng điện, hiệu điện thế. | | 1 | | C8 |
Vận dụng | - Vẽ được sơ đồ mạch điện đơn giản với các kí hiệu mô tả ampe kế và vôn kế. - Đổi được đơn vị đo cường độ dòng điện và đơn vị đo hiệu điện thế. | 1 | | C4 | |