3.1. Tìm đơn vị đo và dụng cụ đo thích hợp với các vị trí có dấu (?) trong sơ đồ sau đây.
=> Trả lời:
3.2. Có bao nhiêu milimét trong
a) 1 cm?
b) 4 cm?
c) 0,5 cm?
d) 6,7 cm?
e) 1 m?
=> Trả lời:
a) 10 mm.
b) 40 mm.
c) 5 mm.
d) 67 mm.
e) 1000 mm.
3.3. Đổi các số đo sau ra mét.
a) 300 cm.
b) 550 cm.
c) 870 cm.
d) 43 cm.
e) 100 mm.
=> Trả lời:
a) 3 m.
b) 5,50 m.
c) 8,70 m.
d) 0 43 m.
e) 0, 100 m.
=> Trả lời:
Bề dày cuốn sách được tính bằng tổng bề dày của 2 bìa và bề dày của 90 tờ giấy:Cuốn sách dày: 0,2 x 2 + 0,1 x 90 = 9,4 (mm).
3.5. Hãy chọn cụm từ trong khung điền vào chỗ ... cho phù hợp với phát biểu về cách đo chiều dài của một vật bằng thước.
chiều dài gần nhất độ chia nhỏ nhất giới hạn đo vuông góc ngang bằng dọc theo |
=> Trả lời:
(1) chiều dài
(2) giới hạn đo
(3) độ chia nhỏ nhất
(4) dọc theo
(5) ngang bằng
(6) vuông góc
(7) gần nhất.
3.6. Trên hình 3.1, đặt mắt nhìn như vị trí B thì kết quả có thể sai thế nào?
=> Trả lời:
Đặt mắt nhìn như vị trí B thì kết quả đo được lớn hơn chiều dài của vật cần đo một khoảng chia.
3.7. Một vật được phóng từ mặt đất lên cao. Số đo độ cao, khoảng cách theo phương ngang (tính từ vị trí phóng) của vật được ghi lại trong bảng sau đây.
Khoảng cách theo phương ngang tính từ vị trí phóng (m) | Khoảng cách theo phương thẳng đsng tính từ vị trí phóng (m) |
0 | 0 |
1 | 4 |
2 | 8 |
3 | 11 |
4 | 13 |
5 | 14,2 |
6 | 15 |
7 | 15,5 |
8 | 15 |
9 | 13 |
10 | 10 |
11 | 0 |
a) Tìm độ cao lớn nhất của vật.
b) Tìm khoảng cách theo phương ngang tính từ vị trí phóng đến vị trí vật đạt độ cao lớn nhất.
c) Tìm khoảng cách theo phương ngang tính từ vị trí phóng đến khi vật tiếp đất.
=> Trả lời:
a) 15,5 m.
b) 7 m.
c) 11 m.
3.8. Hãy chọn cụm từ trong khung điền vào chỗ ... cho phù hợp với phát biểu sau về cách đo khối lượng bằng cân đồng hồ.
vạch số 0 ước lượng vuông góc kim cân
Khi dùng cân đồng hồ để đo khối lượng một vật, cần ..(1).. khối lượng vật đem cân để chọn cân cho phù hợp. Điều chỉnh để kim của cân chỉ đúng ..(2).. ở bảng chia độ. Đặt vật đem cân lên đĩa cân, đặt mắt nhìn theo hướng ..(3).. với mặt số. Khi đó, khối lượng của vật đem cân là số chỉ của ..(4)..
=> Trả lời:
(1) ước lượng
(2) vạch số 0
(3) vuông góc
(4) kim cân
3.9. Người ta sử dụng các thiết bị như trên hình 3.2 để đo khối lượng của 1 cm3 nước bằng cách chia khối lượng của nước cho thể tích của nó đo bằng cm3.
Các phát biểu sau đây mô tả các bước thực hiện cách đo nhưng chúng không theo đúng thứ tự.
A. Đổ 50 cm3 nước vào ống đong.
B. Chia khối lượng của nước cho 50.
C. Lấy ống đong rỗng ra khỏi cân.
D. Đặt ống đong rỗng lên cân.
E. Lấy khối lượng của ống đong chứa nước trừ đi khối lượng của ống đong rỗng.
F. Ghi lại khối lượng của ống đong rỗng.
G. Ghi lại khối lượn của ống đong rỗng.
H. Đặt ống đong chứa nước lên cân.
Hãy sắp xếp các bước theo đúng thứ tự thực hiện, bắt đầu là D.
=> Trả lời:
D - F - C - A - H - G - E - B