VẬT LIỆU
8.1. Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất chung của kim loại?
A. Tính dẻo.
B. Tính dẫn điện.
C. Tính dẫn nhiệt.
D. Tính cứng.
8.2. Vật liệu có tính chất trong suốt là
A. kim loại đồng.
B. thủy tinh.
C. gỗ.
D. thép.
8.3. Việc làm nào nên thực hiện khi sử dụng các đồ vật bằng gỗ?
A. Đặt các vật sắc nhọn trên bề mặt.
B. Cho tiếp xúc nhiều với nước.
C. Để trong môi trường khô thoáng.
D. Dùng các chất tẩy rửa mạnh để lau bề mặt.
8.4. Con dao làm bằng thép sẽ không bị gỉ nếu
A. cắt chanh rồi không rửa.
B. sau khi dùng, rửa sạch, lau khô.
C. dùng xong, cất đi ngay.
D. ngâm trong nước lâu ngày.
8.5. Các vật liệu được ứng dụng để tạo nên nhiều vật thể khác nhau. Em hãy lập bảng thu thập thông tin về một số vật liệu theo mẫu sau.
STT | Vật liệu | Tính chất | Ứng dụng | Lưu ý sử dụng an toàn và bảo quản |
1 | Nhựa | Dễ tạo hình, bền với môi trường | Làm chai đựng nước, hộp đựng thức ăn | - Tránh đặt các đồ vật này ở nhiệt độ cao. - Lựa chọn loại nhựa phù hợp để đựng thực phẩm. |
2 | Kim loại | ? | ? | ? |
3 | Cao su | ? | ? | ? |
4 | Gốm | ? | ? | ? |
5 | Thủy tinh | ? | ? | ? |
6 | Gỗ | ? | ? | ? |
Gợi ý trả lời:
STT | Vật liệu | Tính chất | Ứng dụng | Lưu ý sử dụng an toàn và bảo quản |
1 | Nhựa | Dễ tạo hình, bền với môi trường | Làm chai đựng nước, hộp đựng thức ăn | - Tránh đặt các đồ vật này ở nhiệt độ cao. - Lựa chọn loại nhựa phù hợp để đựng thực phẩm. |
2 | Kim loại | Dẫn nhiệt tốt | Làm xoong, nồi | - Tránh tiếp xúc trực tiếp với phần kim loại khi đang đun nấu. - Lau chùi sau khi sử dụng. |
3 | Cao su | Chịu mài mòn, cách điện | Làm găng tay cách điện | Tránh tiếp xúc với các vật sắc nhọn. |
4 | Gốm | Cứng, bền với môi trường, không thấm nước | Làm ngói | Tránh va đập mạnh. |
5 | Thủy tinh | Bền với môi trường, không tác dụng với nhiều hóa chất | Làm lọ đựng hóa chất | - Rửa sạch, lau chùi sau khi sử dụng. - Tránh va đạp mạnh. |
6 | Gỗ | Bền chắc, dễ tạo hình | Làm giường, tủ | Xử lí gỗ trước khi gia công để tránh mối mọt. |
=> Trả lời:
Các ví dụ: cầu bằng thép, thanh sắt, vỏ tàu bị gỉ với môi trường xung quanh (nước biển, không khí,...).
Để bảo quản các đồ dùng bằng kim loại, người ta thường sơn, phủ lên bề mặt kim loại.
8.7. Việc sử dụng mỗi loại vật liệu cũng có ưu, nhược điểm nhất định. Đọc đoạn thông tin sau và trả lời các câu hỏi bên dưới.
NẾU NHỰA KHÔNG ĐƯỢC PHÁT MINH
Nhựa từng là một phát minh mang tính cách mạng nhưng hiện tại nó đang lấp đầy đại dương của chúng ta. Kể từ những năm 1950, chúng ta đã tạo ra 6,3 tỉ tấn rác thải nhựa, khoảng 9% trong số đó được tái chế, 12% bị tiêu hủy. Điều đó có nghĩa là chúng ta sẽ sống chung với khoảng 4,9 tỉ tấn chất thải nhựa.
Cuộc sống của chúng ta sẽ như thế nào nếu không có nhựa? Ngay cả khi bạn tránh sử dụng hộp nhựa để đựng đồ ăn hoặc đóng gói các loại thực phẩm bằng túi vải thì nhựa vần có mặt khắp mọi nơi. Các lon đồ uống được lót bằng nhựa dẻo, nếu không chúng sẽ nhanh chóng bị ăn mòn. Cốc giấy cũng mang một lớp nhựa mỏng. Không có các chai nhựa, chất lỏng chỉ đóng ở chai thủy tinh còn thịt sẽ được bọc trong giấy. Dĩ nhiên, không có bao bì nhựa, thời gian bảo quản thực phẩm sẽ ngắn hơn. Ngành công nghiệp điện tử sẽ bị ảnh hưởng rất nhiều vì nhựa được sử dụng rộng rãi ở mọi thiết bị, từ máy tính đến điện thoại thông minh. Nhưng ít nhất chúng ta sẽ không làm ô nhiễm Trái Đất với cốc cà phê dùng một lần, chai nhựa, bàn chải đánh răng. Hàng trăm loài sinh vật biển sẽ không bị tắc nghẽn hệ tiêu hóa, thậm chí nghẹt thở vì nuốt phải những mảnh vụn nhựa.
Lược dịch theo insh.world (What if Plastic was Never Invented?)
a) Việc sử dụng nhựa có ưu điểm và nhược điểm gì?
b) Nếu thay màng nhựa bảo quản thực hẩm bằng giấy thì môi trường có hoàn toàn mất đi tác động tiêu cực hay không?
c) Nêu một số cách có thể giúp giảm lượng rác thải nhựa.
Gợi ý trả lời:
a) Ưu điểm: tạo ra nhiều sản phẩm hữu ích phục vụ cho cuộc sống con người như: hộp đựng đồ ăn, cốc uống nước,...
Nhược điểm: nhựa thải vào đại dương sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe và môi trường như làm các sinh vật biển bị tắc nghẽn hệ tiêu hóa khi nuốt phải những mảnh vụn nhựa.
b) Giấy làm từ gỗ nên sẽ là một thảm họa môi trường nếu sử dụng nó để thay thế hoàn toàn nhựa.
c) Các giải pháp đưa ra: tái sử dụng nhựa, hạn chế sử dụng nhựa một lần, đẩy mạnh công nghệ xử lí rác thải nhựa hiệu quả và thân thiện với môi trường,...
NHIÊN LIỆU
8.8. Loại nhiên liệu nào dưới đây là nhiên liệu rắn?
A. Than đá.
B. Dầu hỏa
C. Dầu diesel.
D. Xăng.
8.9. Việc làm nào có thể bảo đảm an toàn khi sử dụng xăng?
A. Vận chuyển xăng trong các thiết bị chuyên dụng.
B. Để xăng gần nguồn nhiệt.
C. Sử dụng điện thoại tại các trạm xăng.
D. Lưu trữ xăng trong các chai nhựa để tiện sử dụng.
8.10. Để sử dụng nhiên liệu tiết kiệm và hiệu quả, cần điều chỉnh lượng gas khi đun nấu
A. không thay đổi trong suốt quá trình sử dụng.
B. phù hợp với nhu cầu sử dụng.
C. luôn ở mức nhỏ nhất có thể.
D. luôn ở mức lớn nhất có thể.
8.11. Tính chất nào dưới đây là tính chất chung của nhiên liệu?
A. Nhẹ hơn nước.
B. Tan trong nước.
C. Cháy được.
D. Là chất rắn.
8.12. Các việc làm dưới đây có thể có nhược điểm hoặc tác hại gì?
a) Đun nấu để ngọn lửa quá to, không phù hợp với mục đích sử dụng.
b) Đun bếp than trong phòng kín.
a) Đun nấu để ngọn lửa quá to và không phù hợp với mục đích sử dụng sẽ gây lãng phí nhiên liệu, đồng thời gây mất an toàn cháy nổ.
b) Trong phòng kín, không khí khó lưu thông với bên ngoài, thậm chí không thể lưu thông ở bên ngoài. Khi đó, việc đốt than làm lượng oxygen giảm và sinh ra khí đọc là carbon monoxide, có thể gây ngạt, thậm chí gây tử vong.
8.13. Đọc đoạn thông tin sau và trả lời các câu hỏi.
MỘT SỐ LOẠI NHIÊN LIỆU CỦA TƯƠNG LAI
Trong những năm tới, rất có thể bạn sẽ thường xuyên thấy những chiếc ô tô chạy bằng những loại nhiên liệu dưới đây.
Hydrogen
Các nhà sản xuất đang lên kế hoạch nạp hydrogen vào ô tô như các loại xăng dầu thông thường. Khi đó, hydrogen sẽ chuyển hóa năng lượng hóa học thành điện và cung cấp cho hoạt động của chiếc xe. Tất cả những gì xe thải ra trong quá trình vận hành sẽ chỉ là nước.
Dầu diesel sinh học
Diesel sinh học là loại nhiên liệu được sản xuất từ dầu thực vật hay mỡ động vật để trở thành nhiên liệu cho xe. Nó được đánh giá là một nhiên liệu sạch với mức khí thải thấp hơn nhiều so với các loại nhiên liệu thông thường. Hơn nữa, vì được sản xuất từ các nguyên liệu rẻ, sẵn có như đậu tuong nên diesel sinh học giúp các quốc gia giảm sự phụ thuộc vào nguồn dầu nhập khẩu.
Nhiên liệu pha ethanol
Thông thường, ethanol được sản xuất từ quá trình lên men của ngũ cốc như ngô. Đây là một nguồn nhiên liệu sạch và sản sinh khí nhà kính thấp hơn so với các loại khác. Ethanol được đưa vào xe sau khi đã pha trộn với xăng tùy theo từng nồng độ khác nhau. Nhiều quốc gia hiện nay đang sử dụng E85 với tỉ lệ pha trộn 85% ethanol và 15% xăng về thể tích.
(Theo http://mt.gov.vn/)
a) Vì sao hydrogen được coi là nhiên liệu không gây ô nhiễm môi trường?
b) Sử dụng các nhiên liệu như hydrogen, dầu diesel sinh học,... có lợi gì đối với an ninh năng lượng của mỗi quốc gia?
c*) Xăng E90 có tỉ lệ 90% ethano và 10% xăng về thể tích. Người ta phải thêm bao nhiêu lít ethanol vào 1 lít xăng E85 để có xăng E90?
(Giả sử không có hao hụt thể tích khi pha trộn)
a) Xe chạy bằng nhiên liệu hydrogen chỉ thải ra nước, không gây ô nhiễm môi trường.
b) Các quốc gia sẽ có những nguồn năng lượng sạch, rẻ, bảo đảm nhu cầu sử dụng, giảm sự phụ thuộc vào dầu nhập khẩu.
c*) Thêm 0,5 lít ethanol.
Trong 1 lít xăng E85 có 0,15 lít xăng và 0,85 lít ethano.
Thêm ethanol vào 1 lít xăng E85 để có xăng E90 thì thể tích xăng không thay đổi và thể tích ethanol gấp 9 lần thể tích xăng.
Thể tích ethanol trong xăng E90 (sau khi được pha chế) là 0,15 x 9 = 1,35 (lít)
Thể tích ethanol thêm vào là 1,35 - 0,85 = 0,5 (lít)
8.14. Nêu ba việc nên làm và ba việc nên tránh để sử dụng các nhiên liệu an toàn, hiệu quả, phòng tránh nguy cơ cháy nổ ở gia đình em.
=> Trả lời:
- Một số việc nên làm như: sau khi sử dụng xong phải khóa bình gas; sử dụng xong bếp cần tắt bếp; không để các nhiên liệu gần nguồn nhiệt,...NGUYÊN LIỆU
8.15. Cho các tính chất sau:
(1) là chất rắn
(2) tan trong nước
(3) tan trong acid
Các tính chất của đá vôi là:
A. (1), (2).
B. (1).
C. (2), (3).
D. (1), (3).
8.16. Quặng bauxite dùng để sản xuất
A. nhôm.
B. sắt.
C. đồng.
D. bạc.
8.17. Thành phần chính của đá vôi là
A. đồng.
B. calcium carbonate.
C. hydrochloric acid.
D. sodium chroide.
8.18. Biện pháp nào dưới đây không góp phần sử dụng các nguyên liệu an toàn, hiệu quả, bảo đam sự phát triển bền vững?
A. Thực hiện các quy định an toàn lao động.
B. Xử lí tiếng ồn, bụi trong quá trình sản xuất.
C. Khai thác tùy ý, không theo kế hoạch.
D. Xử lí nước thải, chất thải nguy hại.
8.19. Nguyên liệu được con người sử dụng, chế biến để tạo ra các sản phẩm mới. Thu thập thông tin về các nguyên liệu trong cuộc sống và sản phẩm có thể tạo ra từ chúng theo gợi ý sau.
STT | Nguyên liệu | Sản phẩm |
1 | Dầu mỏ | Xăng, dầu |
2 | Mía | ? |
3 | Quặng đồng | ? |
... | ? | ? |
=> Trả lời:
STT | Nguyên liệu | Sản phẩm |
1 | Dầu mỏ | Xăng, dầu |
2 | Mía | Đường ăn, thức uống |
3 | Quặng đồng | Lõi dây điện |
4 | Các loại ngô, đậu | Thức ăn |
5 | Đá vôi | Vật liệu xây dựng, vôi |
Thí nghiệm | Chuẩn bị | Tiến hành | Kết quả dự đoán |
Kiểm tra độ cứng | ? | ? | ? |
Kiểm tra tính tan trong nước | ? | ? | ? |
Kiểm tra tính tan trong acid | ? | ? | ? |
Gợi ý trả lời:
Thí nghiệm | Chuẩn bị | Tiến hành | Kết quả dự đoán |
Kiểm tra độ cứng | Buá, mẩu đá vôi | Dùng búa đập mạnh vào mẩu đá vôi | Mẩu đá vôi bị vỡ à đá vôi tương đối cứng |
Kiểm tra tính tan trong nước | Mẩu đá vôi, nước, công tơ hút | Nhỏ vài ml nước vào mẩu đá vôi | Mẩu đá vôi không bị tan |
Kiểm tra tính tan trong acid | Mẩu đá vôi, nước, công tơ hút | Nhỏ vài ml giấm vào mẩu đá vôi | Mẩu đá vôi bị tan, sủi bọt khí |
8.21. Ngày nay, quá trình sản xuất thủy tinh hầu như được tự động hóa hoàn toàn. Sơ đồ dưới đây là một ví dụ về quá trình sản xuất chai lọ thủy tinh trong công nghiệp.
=> Trả lời:
a) Nguyên liệu sản xuất thủy tinh: calcium carbonate, cát, sodium carbonate, thủy tinh nghiền (tái chế).
b) Các giai đoạn:
(1) Thu gom thủy tinh phế thải, làm sạch.
(2) Phân loại thủy tinh.
(3) Đưa thủy tinh vào máy nghiền.
c) Tái chế thủy tinh giúp tiết kiệm nguyên liệu, hạn chế tiêu thụ năng lượng cũng như giảm lượng khí thải.