[toc:ul]
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu ý nghĩa nơi công cộng
Ghi lại những nơi công cộng mà em đã tham gia và ý nghĩa của nơi đó.
Nơi công cộng | Ý nghĩa |
Đường sá | Giúp mọi người có nơi để đi lại |
Trả lời:
Nơi công cộng | Ý nghĩa |
Đường sá | Giúp mọi người có nơi để đi lại |
Chợ | Giúp mọi người mua bán, trao đổi hành hóa |
Công viên | Giúp mọi người vui chơi, giải trí |
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu quy tắc ứng xử nơi công cộng
Đánh dấu X vào mức độ thực hiện những quy tắc ứng xử nơi công cộng của em và những người xung quanh mà em đã quan sát được.
(Chú thích: Bản thân: BT; Người xung quanh: NXQ)
Quy tắc ứng xử nơi công cộng | Thường xuyên | Thỉnh thoảng | HIếm khi | |||
BT | NXQ | BT | NXQ | BT | NXQ | |
Thực hiện nếp sống văn hoá, quy tắc, quy định nơi công cộng. | ||||||
Giúp đỡ, nhường chỗ cho người già, trẻ em, phụ nữ, người tàn tật khi lên xuống tàu xe, khi qua đường. | ||||||
Giữ vệ sinh nơi công cộng | ||||||
Giữ gìn trật tự xã hội | ||||||
Kịp thời thông báo với cơ quan, tổ chức, đơn vị có thầm quyền các thông tin về các hành vi vi phạm pháp luật. | ||||||
Không có hành vi hoặc làm những việc trái với thuần phong mĩ tục. | ||||||
Quy tắc khác: ...... |
Trả lời:
Quy tắc ứng xử nơi công cộng | Thường xuyên | Thỉnh thoảng | HIếm khi | |||
BT | NXQ | BT | NXQ | BT | NXQ | |
Thực hiện nếp sống văn hoá, quy tắc, quy định nơi công cộng. | x | x | ||||
Giúp đỡ, nhường chỗ cho người già, trẻ em, phụ nữ, người tàn tật khi lên xuống tàu xe, khi qua đường. | x | x | ||||
Giữ vệ sinh nơi công cộng | x | x | ||||
Giữ gìn trật tự xã hội | x | x | ||||
Kịp thời thông báo với cơ quan, tổ chức, đơn vị có thầm quyền các thông tin về các hành vi vi phạm pháp luật. | x | x | ||||
Không có hành vi hoặc làm những việc trái với thuần phong mĩ tục. | x | x | ||||
Quy tắc khác: ...... |
Nhiệm vụ 3: Thực hiện nói, cười đủ nghe nơi công cộng
Với những tình huống em có thể gặp khi tham gia các hoạt động nơi công cộng, em đã làm gì để thực hiện nói, cười đủ nghe?
Tình huống | Việc em đã làm |
Nếu khoảng cách nói chuyện giữa hai người hơi xa nhau. | Em tiến lại gần hơn để nói. |
Câu chuyện buồn cười quá, rất dễ phá lên cười to. | |
Khi đến một số nơi công cộng đặc thù (như rạp chiếu phim, rạp hát, trên xe buýt, viện bảo tàng, đền chùa, nhà thờ,...) | |
Nhận được điện thoại khi ngồi với nhóm bạn. | |
Nếu thấy mình nói quá nhỏ | |
Khi cản thấy mình bị nói cao giọng | |
Tình huống khác:...... |
Trả lời:
Tình huống | Việc em đã làm |
Nếu khoảng cách nói chuyện giữa hai người hơi xa nhau. | Em tiến lại gần hơn để nói. |
Câu chuyện buồn cười quá, rất dễ phá lên cười to. | Cưởi mỉm hoặc ười khúc khích. Lấy tay che miệng |
Khi đến một số nơi công cộng đặc thù (như rạp chiếu phim, rạp hát, trên xe buýt, viện bảo tàng, đền chùa, nhà thờ,...) | Nói thì thầm đủ nghe |
Nhận được điện thoại khi ngồi với nhóm bạn. | Nói chuyện với âm lượng vừa phải |
Nếu thấy mình nói quá nhỏ | Điểu chỉnh âm lượng cho phù hợp |
Khi cản thấy mình bị nói cao giọng | Hạ giọng xuống để âm lượng vừa phải |
Tình huống khác:...... |
Nhiệm vụ 4: Xếp hàng trật tự nơi công cộng
1. Đánh dấu X vào trước việc em sẽ làm nếu em muốn mua một món đồ nhưng nhìn thấy mọi người đang chen lấn, xô đẩy để mua món đồ đó.
- Em chen lấn, xô đẩy để mua bằng được.
- Em xếp hàng chờ đến lượt.
- Em sẽ bỏ về.
- Ý kiến khác: .....
2. Chia sẻ cảm xúc của em lúc đó.
Trả lời:
1. việc em sẽ làm nếu em muốn mua một món đồ nhưng nhìn thấy mọi người đang chen lấn, xô đẩy để mua món đồ đó:
- Em xếp hàng chờ đến lượt.
- Ý kiến khác: nhắc nhở mọi người không nên chen lấn nhau.
2. Cảm xúc em lúc đo rất bực bội vì bị xô đẩy liên tục.
Nhiệm vụ 5: Lựa chọn tranh phục phù hợp nơi công cộng
1. Đánh dấu X vào ô trống dưới trang phục phù hợp với các địa điểm sau:
2. Chia sẻ cảm xúc của em khi mặc trang phục phù hợp với nơi mình đến.
Trả lời:
1.
2. Cảm xúc khi mặc trang phục phù hợp với nơi mình đến em thấy rất tự tin, trang nghiêm và lịch sự phù hợp với hoàn cảnh.
Nhiệm vụ 6: Giữ gìn cảnh quan thiên nhiên
Kể những việc em đã làm để bảo vệ, giữ gìn cảnh quan ở địa phương và nêu cảm xúc của em khi làm việc đó.
Những việc em đã làm để bảo vệ cảnh quan | Cảm xúc của em |
Trả lời:
Những việc em đã làm để bảo vệ, giữ gìn cảnh quan ở địa phương và nêu cảm xúc của em khi làm việc đó.
Những việc em đã làm để bảo vệ cảnh quan | Cảm xúc của em |
Bỏ rác đúng nơi quy định, tham gia vệ sinh trường lớp | Em thấy rất vui khi môi trường xung quanh sạch sẽ |
Tham gia chăm sóc và giữ gìn các công trình công cộng | Em thấy rất vui khi môi trường xung quanh sạch sẽ |
Tuyên truyền trong cộng đồng về ý thức bảo bề cảnh quan thiên nhiên | Em thấy rất vui khi môi trường xung quanh sạch sẽ |
Nhiệm vụ 7: Giúp đỡ và chia sẻ với mọi người
Chia sẻ những việc em đã làm để giúp đỡ mọi người nơi công cộng bằng cách điền vào bảng sau:
Những việc em đã giúp đỡ | Cảm xúc của em |
Trả lời:
Những việc em đã làm để giúp đỡ mọi người nơi công cộng bằng cách điền vào bảng sau:
Những việc em đã giúp đỡ | Cảm xúc của em |
Giúp người qua đường | Em cảm thấy vui vẻ, tự hào về bản thân biết giúp đỡ người khác |
Nhường chỗ trên xe buýt | |
Xách giúp đồ | |
Hỗ trợ người gặp sự cố | |
Nhặt đồ hộ người đi trước làm rơi |
Nhiệm vụ 8: Ứng xử trước hành vi thiếu văn minh
Ghi cách ứng xử của em khi gặp các tình huống sau:
Trả lời:
Cách ứng xử của em là:
1- Em sẽ nhắc nhở bạn không được chen lấn chỗ của người khác mà phải xếp hàng đúng quy định
2- Em sẽ nhường chỗ cho bà trước rồi nói chuyện với bạn kia.
3- Em nhặt rác vứt vào thùng và nhắc người đo không được tái phạm nếu không sẽ báo cơ quan chức năng.
4- Em sẽ đến gần và yêu cầu các bạn nói nhỏ lại.
Nhiệm vụ 9: Tuyên truyền, vận động người thân, bạn bè ứng xử văn minh nơi công cộng.
1. Em hãy làm một sản phẩm mà em thích để tuyên truyền, nhắc nhở mọi người có ý thức thực hiện và ứng xử phù hợp nơi công cộng.
2. Hãy viết một thông điệp ý nghĩa để tuyên truyền, vận động mọi người ứng xử văn minh nơi công cộng.
Trả lời:
1. Học sinh có thể lựa chọn các loại sản phẩm như tranh, vè, thơ, hát,... để tuyên truyền.
2. Xây dựng văn hóa ứng xử nơi công cộng với những chuẩn mực đạo đức, pháp luật được thực thi bởi những cá nhân cụ thể là một yêu cầu cần thiết trong bối cảnh hiện nay, nhằm tạo ra môi trường văn hóa lành mạnh để mỗi người sống, làm việc tốt hơn. Vì thế chúng ta hãy là những người cư xử văn minh nơi công cộng.
Nhiệm vụ 10: Tự đánh giá
1. Đánh giá về những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chủ đề
2. Đánh dấu X vào mức độ phù hợp với những việc em đã thực hiện được trong chủ đề này.
TT | Nội dung | Thường xuyên | Thỉnh thoảng | Chưa thực hiện |
1 | Em tìm hiểu quy tắc ứng xử nơi công cộng mà em đến. | |||
2 | Em thực hiện các quy tắc ứng sử văn minh nơi công cộng | |||
3 | Em giữ gìn và bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. | |||
4 | Em giúp đỡ và chia sẻ những người gặp hoàn cảnh khó khăn ở nơi công cộng | |||
5 | Em nhắc nhở người khác khi hộ có những hành vi thiếu văn minh nơi công cộng | |||
6 | Em tuyên truyền vận động bạn bè, người thân thực hiện ứng xử văn minh, thân thiện nơi công cộng |
3. Nhận xét của nhóm bạn
4. Nhận xét khác.
5. Viết những kĩ năng em cần tiếp tục rèn luyện.
Trả lời:
1.
- Thuận lợi: từ nhũng tình huống trong thực tế rút ra được bài học cho bản thân
- Khó khăn: Chưa thực hiện được nhiều hành động văn minh nơi công cộng.
2.
TT | Nội dung | Thường xuyên | Thỉnh thoảng | Chưa thực hiện |
1 | Em tìm hiểu quy tắc ứng xử nơi công cộng mà em đến. | x | ||
2 | Em thực hiện các quy tắc ứng sử văn minh nơi công cộng | x | ||
3 | Em giữ gìn và bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. | x | ||
4 | Em giúp đỡ và chia sẻ những người gặp hoàn cảnh khó khăn ở nơi công cộng | x | ||
5 | Em nhắc nhở người khác khi hộ có những hành vi thiếu văn minh nơi công cộng | x | ||
6 | Em tuyên truyền vận động bạn bè, người thân thực hiện ứng xử văn minh, thân thiện nơi công cộng | x |
3. 4. Học sinh nhận xét và ghi vào vở
5. Những kĩ năng em cần tiếp tục rèn luyện là cách cư xử văn minh nơi công cộng.