Giải địa lí 12 bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Hướng dẫn giải, soạn bài, làm bài tập, bài thực hành trong bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - trang 82 địa lí 12. Tất cả các kiến thức trong bài học này đều được giải đáp cẩn thận, chi tiết. Chúng ta tham khảo để học tốt địa lí 12 bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhé.

[toc:ul]

I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT BÀI HỌC

1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.

  • Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trong khu vực I và III.
  • Tùy theo từng ngành mà trong cơ cấu lại có sự chuyển dịch riêng:

Ngành nông nghiệp:

  • Giảm tỷ trọng ngành trồng trọt, tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi.
  • Trong trồng trọt:
    • Giảm tỷ trọng cây lương thực,
    • Tăng tỷ trọng cây công nghiệp (cây CN xuất khẩu, nguyên liệu CN, có giá trị)

Ngành công nghiệp – xây dựng:

  • Tăng tỷ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỷ trọng công nghiệp khai thác.
  • Tăng tỉ trọng sản phẩm cao cấp giảm các sản phẩm có chất lượng thấp và trung bình.

Ngành dịch vụ - du lịch:

  • Kết cấu hạ tầng, đô thị phát triển nhanh, nhiều loại dịch vụ mới ra đời như: Viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ...

2. Chuyển dịch cơ cấu Thành phần kinh tế

Chuyển biến tích cực, phù hợp với đường lối phát triển KT nhiều thành phần trong thời kì Đổi mới.

  • Kinh tế nhà nước : Giảm về tỉ trọng (40,2 – 38,4%), nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
  • Kinh tế ngoài Nhà nước (KT tập thể, KT tư nhân, KT cá thể) : Giảm (53,5 – 45,6%). Tuy nhiên, trong đó có thành phần KT tư nhân vẫn tăng (7,4 – 8,9%).
  • Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài : tăng nhanh (6,3 – 16,0%), đặc biệt là khi đất nước ta gia nhập WTO.

3. Chuyển dịch cơ cấu Thành phần kinh tế

  • Nước ta đã hình thành các vùng động lực phát triển KT:
  • NN: hình thành các vùng chuyên canh (LTTP, cây CN).
  • CN: hình thành các khu CN tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.
  • ĐNB: phát triển CN mạnh nhất nước, giá trị CN chiếm 66,6% (năm 2005).
  • ĐBSCL: vùng trọng điểm LTTP lớn nhất nước, giá trị sản xuất nông – lâm – thủy sản chiếm 40,7% cả nước.
  • Cả nước hình thành 3 vùng KT trọng điểm: Vùng KT trọng điểm phía Bắc, Miền Trung, phía Nam.

II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI HỌC

Câu 1: Quan sát hình 20.1, phân tích sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo...

Quan sát hình 20.1, phân tích sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh kế ở nước ta, giai đoạn 1990- 2005.

Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Trả lời:

Quan sát hình 20.1 ta thấy, nước ta đang có sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế. Cụ thể là:

  • Tỉ trọng của khu vực I (nông – lâm – ngư nghiệp) có xu hướng giảm nhanh (từ 38,7% năm 1990 và 40,5% năm 1991 xuống còn 20,9%năm 2005).
  • Tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp – xây dựng) có xu hướng tăng nhanh (từ 22,7% năm 1990 lên 41,0% năm 2005) và hiện đang có tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP => Đáp ứng phù hợp hơn với yêu cầu cả thị trường và hiệu quả đầu tư.
  • Tỉ trọng của khu vực III (dịch vụ) đang có sự biến động (tăng nhanh từ năm 1991 đến năm 1995, sau đó giảm nhẹ đến năm 2005), nhưng so với thời kì trước đổi mới thì có chuyển biến tích cực.

Câu 2: Phân tích bảng 20.2 để thấy sự chuyển dịch cơ cấu GDP giữa các...

Phân tích bảng 20.2 để thấy sự chuyển dịch cơ cấu GDP giữa các thành phần kinh tế. Sự chuyển dịch đó có ý nghĩa gì?

Trả lời:

Sự chuyển dịch cơ cấu GDP giữa các thành phần kinh tế:

  • Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nhà nước giảm (từ 40,2% xuống còn 38,4% ) giai đoạn 1995 – 2005. Tuy nhiên, khu vực kinh tế Nhà nước vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
  • Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế ngoài nhà nước giảm (từ 53,5% xuống còn 45,6%) giai đoạn 1995 – 2005. Trong đó, thành phần kinh tế tập thể chiếm tỉ lệ cao nhất 29,9% năm 2005.
  • Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh ( từ 6,3% lên đến 16%) giai đoạn 1995 – 2005.

Sự chuyển dịch đó cho thấy ở nước ta đang phát triển nền kinh tế hàng hóa vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Nước ta đang phát huy sức mạnh của mọi thành phần kinh tế và hội nhập vào nền kinh tế thế giới.

III. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC

Câu 1: Điền các nội dung thích hợp vào bảng theo mẫu:

Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Trả lời:

Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Câu 2: Cho bảng số liệu sau:

Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của thủy sản nước ta (giá thực tế)

                                                                (Đơn vị: tỉ đồng)

Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

a. Tính tỉ trọng của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta qua các năm.

b. Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản.

Trả lời:

a. Tính tỉ trọng của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta qua các năm.

 Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

 

b. Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản.

  • Nhìn chung giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta từ năm 2000 đến năm 2005 có tăng lên.
  • Tuy nhiên, tốc độ tăng có khác nhau giữa các ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản dẫn đến sự chuyển dịch trong cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản, cụ thể như sau :
    • Nông nghiệp giảm mạnh, từ 79,1% năm 2000 chỉ còn 71,5% ở năm 2005 .
    • Lâm nghiệp giảm từ 4,7% năm 2000 chỉ còn 3,7% ở năm 2005 .
    • Thủy sản tăng nhanh, từ 16,2% năm 2000 lên 24,8% ở năm 2005.
Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải môn Địa lí lớp 12


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com