Giải địa lý 7 bài 39 trang 122 cực chất

Địa lý 7 bài 39 cực chất. Bài học: Kinh tế Bắc Mĩ (tiếp theo) - được thầy cô tổng hợp lại rất dễ nhớ . Với cách giải câu hỏi giữa bài và bài tập cuối bài học cực chất. Tài liệu hoàn toàn miễn phí, học sinh thoải mái tham khảo để củng cố kiến thức cho bản thân. Chúc các bạn học tập tốt môn địa lý 7.

[toc:ul]

Phần I. Câu hỏi và bài tập trong bài

Câu 1: Dựa vào hình 39.1, nêu sự phân bố các ngành công nghiệp ở Bắc Mĩ

Câu 2: Dựa vào bảng dưới đây, hãy cho biết vai trò của các ngành dịch vụ ở Bắc Mĩ.

Câu 3: Dựa vào bảng dưới đây, hãy cho biết vai trò của các ngành dịch vụ ở Bắc Mĩ.

Câu 4: Hiệp định Mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) có ý nghĩa gì đối với các nước Bắc Mĩ?

Bài tập: Tổng hợp câu hỏi ôn tập và câu trả lời bài 36, 37, 38, 39 về khu vực Bắc Mĩ

Phần II. Hướng dẫn trả lời ngắn gọn

Câu 1: Sự phân bố các ngành công nghiệp ở Bắc Mĩ:

  • Các thành phố lớn về phía bắc Hồ Lớn và duyên hải Đại Tây Dương: Công nghiệp Ca-na-đa
  • Vùng Đông Bắc, vùng Nam và Đông Nam: Công nghiệp Hoa Kì
  • Mê-hi-cô Xi-ti và các thành phố ven vịnh Mê-hi-cô: Công nghiệp Mê-hi-cô 

Câu 2:  Vai trò của các ngành dịch vụ ở Bắc Mĩ:

  • Cơ cấu trong GDP trong các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao: Ca-na-đa và Mê-hi-cô: 68%, Hoa Kì: 72%

Câu 3: Các ngành công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ: sản xuất máy tự động, công nghiệp điện tử, vi điện tử, sản xuất vật liệu tổng hợp, sản xuất máy bay, tên lửa,…

- Những biến đổi trong sản xuất công nghiệp của Hoa Kì:

  • Các ngành công nghiệp truyền thống đang bị sa sút dần
  • Các ngành công nghiệp có công nghệ kĩ thuật cao đang được phát triển rất nhanh
  • Từ chỗ công nghiệp phân bố lập trung phía nam Hồ Lớn, vùng Đông Bắc ven Đại Tây Dương phát triển mạnh xuống phía nam và duyên hải Thái Bình Dương.

Câu 4: Hiệp định Mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) có ý nghĩa đối với các nước Bắc Mĩ:

  • Tạo ra sức mạnh, sức cạnh tranh trên thị trường thế giới.
  • Tạo điều kiện cho việc chuyển giao công nghệ từ Hoa Kì, Ca-na-đa sang Mê-hi-cô.
  • Tận dụng nguyên liệu, lao động của Mê-hi-cô.
  • Mở rộng thị trường nội địa.

Bài tập: Tổng hợp câu hỏi ôn tập và câu trả lời bài 36, 37, 38, 39 về khu vực Bắc Mĩ

Câu 1: Bắc Mĩ gồm những quốc gia nào? Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình của Bắc Mĩ?

Trả lời:

- Bắc Mĩ gồm có 3 quốc gia: Ca-na-đa, Hoa Kì và Mê-hi-cô

- Đặc điểm cấu trúc của địa hình Bắc Mĩ: được chia làm ba khu vực rõ rệt từ Đông sang Tây:

  • Phía Tây: Hệ thống núi trẻ Cooc-đi-e
  • Ở giữa: Miền đồng bằng rộng lớn 
  • Phía Đông: Miền núi già và sơn nguyên

Câu 2: Nêu đặc điểm của miền đồng bằng ở giữa của Bắc Mĩ?

Trả lời:

  • Vung rộng lớn, tựa như một lòng máng khổng lồ
  • Cao ở phía Bắc và Tây Bắc, thấp dần về phía Nam và Đông Nam. 
  • Có nhiều hồ rộng và các hệ thống sông lớn, hệ thống các sông Mit-xu-ri, Mi-xi-xi-pi.

Câu 3: Nêu đặc điểm tự nhiên của ở phía Tây Châu Mĩ?

Trả lời:

  • Gồm nhiều dãy núi chạy song song theo chiều Bắc – Nam dài 9000 km
  • Xen kẽ giữa là các cao nguyên, sơn nguyên.
  • Miền núi có nhiều khoáng sản như đồng, vàng, quặng đa kim, uranium.

Câu 4: Trình bày sự phân hóa của khí hậu Bắc Mĩ. Giải thích sự phân hóa đó?

Trả lời:

- Theo chiều Tây – Đông: Lấy kinh tuyến 100° Tây làm ranh giới

  • Phía tây: ngoài khí hậu ôn đới, nhiệt đới, cận nhiệt đới còn có khí hậu núi cao, khí hậu hoang mạc và nửa hoang mạc. 
  • Phía đông của kinh tuyến hình thành một dải khí hậu cận nhiệt đới ven vịnh Mê-hi-cô.

- Theo độ cao: thể hiện rõ ở miền núi trẻ Cooc – đi- e.

Câu 5: Giải thích tại sao có sự khác biệt về khí hậu giữa phần phía Tây và phần phía Đông kinh tuyến 100°T của Hoa Kì?

Trả lời:

  • Phía Tây: hệ thông Coóc-đi-e,  các dãy núi chạy theo hướng Bắc - Nam chắn sự di chuyển của các khối khí theo hướng Tây – Đông.
  • Phía Đông: các cao nguyên và sơn nguyên nội địa ít mưa, dòng biển lạnh Ca-li-phoóc-ni-a cản trở ảnh hưởng của biển vào đất liền, gây khô hạn.

Câu 6: Trình bày đặc điểm dân cư Bắc Mĩ?

Trả lời:

  • Phân bố không đồng đều giữa miền Bắc và miền Nam, giữa phía Tây và phía Đông:
  • Bán đảo A-la-xca và phía Bắc Ca-na-da: 1 người/km2
  • Khu vực hệ thống Cooc-đi-e: 1- 10 người/km2
  • Dải đồng bằng hẹp ven biển Thái Bình Dương: 11 – 50 người/km2

Câu 7: Trình bày sự thay đổi trong phân bố dân cư của Bắc Mĩ?

Trả lời:

  • Di chuyển từ các vùng công nghiệp phía nam Hồ Lớn và đông bắc ven Đại Tây Dương -> phía nam và duyên hải Thái Bình Dương.

=> Do các thành phố mới với các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao, năng động.

Câu 8: Nêu đặc điểm đô thị ở Bắc Mĩ?

Trả lời:

  • Phát triển nhanh (Hoa Kì)
  • Số dân thành thị tăng nhanh, (76% dân số)
  • Phần lớn các thành phố tập trung ở phía nam Hồ Lớn và duyên hải đại tây dương. 
  • Phân bố lại dân cư Hoa Kỳ: xuất hiện nhiều thành phố lớn, mới ở miền Nam và ven Thái Bình Dương đã 

Câu 9: Tại sao miền Nam và phía Đông Bắc Mĩ dân cư đông đúc, trong khí đó miền Bắc và phía Tây dân cư lại thưa thớt?

Trả lời:

- Miền Nam và phía Đông Bắc Mĩ đông dân cư:

  • Công nghiệp phát triển sớm, mức độ đô thị hóa cao
  • Tập trung nhiều thành phố, khu công nghiệp, hải cảng lớn, dân cư tập trung đông

- Miền Bắc và phía Tây dân cư thưa thớt:

  • Miền Bắc: khí hậu lạnh giá, đóng băng
  • Miền Tây: hệ thống núi Cooc –di – e hiểm trở, mưa rất ít, sản xuất nông nghiệp khó khăn.

Câu 10: Bắc Mĩ có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển nông nghiệp? Nêu đặc điểm phát triển nông nghiệp ở Bắc Mĩ?

Trả lời:

- Điều kiện thuận lợi: 

  • Nhiều hồ rộng và sông lớn, đồng  bằng trung tâm, 
  • Các trung tâm khoa học, ứng dụng công nghệ…lao động trình độ cao
  • Khí hậu thuận lợi

- Đặc điểm phát triển nông nghiệp:

  • Nền Nông nghiệp tiên tiến, hiệu quả cao, phát triển được nông nghiệp hàng hóa với quy mô lớn.
  • Hoa Kì và Ca –na –da chiếm vị trí hàng đầu thế giới

Câu 11: Chứng minh Hoa Kì là nước có nền nông nghiệp tiên tiến phát triển nhất Băc Mĩ? Nêu nguyên nhân?

Trả lời:

- Hoa Kì là nước có nền nông nghiệp tiên tiến phát triển nhất Bắc Mĩ vì:

  • Phát triển mạnh mẽ, đạt đến trình độ cao
  • Năng xuất cao, sản xuất ra khối lượng nông sản rất lớn
  • Là nước có số máy nông nghiệp đứng đầu thế giới, lượng phân bón sử dụng đạt 500kg/ ha

- Nguyên nhân nền nông nghiệp Hoa Kì phát triển:

  • Diện tích đất nông nghiệp lớn
  • Khoa học kĩ thuật tiên tiến, ứng dụng công nghệ sinh học 
  • Có trung tâm khoa học hổ trợ

Câu 12: Nêu những hạn chế của sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ?

Trả lời:

  • Nông sản có giá thành cao, bị cạnh tranh mạnh
  • Sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu 
  • Sự phân hóa các điều kiện tự nhiên ảnh hưởng sâu sắc đến sự phân bố sản xuất nông nghiệp

Câu 13: Kể tên các ngành công nghiệp của ba nước Bắc Mĩ và nêu nói rõ sự phân bố công nghiệp của các nước đó?

Trả lời:

  • Hoa Kì: cơ khí, luyện kim đen, lọc dầu, sx ô tô, đóng tàu, công nghệ cao… => vùng Đông Bắc, vùng Nam và Đông Nam
  • Ca-na-đa :phát triển công nghiệp khai khoáng, luyện kim, lọc dầu, chế tạo xe lửa, hóa chất…=> phía bắc Hồ Lớn và duyên hải Đại Tây Dương.
  • Mê-hi-cô : phát triển khai thác dầu khí và quặng màu, dầu khí và chế biến thực phẩm…=> thủ đô Mê-hi-cô Xi-ti và ven vịnh Mê-hi-cô.

Câu 14: Nêu các ngành công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ? Những năm gần đây, sản xuất công nghiệp của Hoa Kì biến đổi như thế nào?

Trả lời:

- Các ngành công nghiệp của Bắc Mĩ: sản xuất máy tự động, công nghiệp điện tử, vi điện tử, sản xuất vật liệu tổng hợp, sản xuất máy bay, tên lửa,…

- Những biến đổi trong sản xuất công nghiệp của Hoa Kì:

  • Các ngành công nghiệp truyền thống đang bị sa sút dần
  • Các ngành công nghiệp có công nghệ kĩ thuật cao đang được phát triển rất nhanh
  • Từ chỗ công nghiệp phân bố lập trung phía nam Hồ Lớn, vùng Đông Bắc ven Đại Tây Dương phát triển mạnh xuống phía nam và duyên hải Thái Bình Dương.

Câu 15: Các ngành dịch vụ có vai trò quan trọng ở Bắc Mĩ là ngành nào? Phân bố ở đâu?

Trả lời:

- Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế, các ngành quan trọng: Ngành tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, bưu chính viễn thông, giao thông vận tải…

=> Các thành phố quanh vùng Hồ Lớn, vùng Đông Bắc và “ Vành đai mặt trời” của Hoa Kì.

Câu 16: Trình bày mục đích của việc thành lập hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ?

Trả lời:

  • Tăng cường tiềm lực và thế mạnh kinh tế của ba nước
  • Tạo nên thị trường chung rộng lớn
  • Trao đổi chuyển giao công nghệ, tận dụng nguồn nhân lực và nguyên liệu

Câu 17: NAFTA thành lập năm nào? Gồm bao nhiêu thành viên? NAFTA có ý nghĩa gì với các nước Bắc Mĩ?

Trả lời:

NAFTA ký kết vào ngày 12/8/1992 và có hiệu lực từ ngày 1/1/1993. Gồm 3 nước: Ca-na-đa, Hoa Kì và Mê-hi-cô

Ý nghĩa: 

  • Tạo ra sức mạnh, sức cạnh tranh trên thị trường thế giới.
  • Tạo điều kiện cho việc chuyển giao công nghệ từ Hoa Kì, Ca-na-đa sang Mê-hi-cô.
  • Tận dụng nguyên liệu, lao động của Mê-hi-cô.
  • Mở rộng thị trường nội địa và thế giới

Câu 18: Dựa vào kiến thức đã học, hãy trình bày nền công nghiệp Hoa Kì?

Trả lời:

  • Là nền công nghiệp phát triển nhất trên thế giới, đầy đủ các ngành
  • Công nghiệp chế biến chiếm 80% sản lượngcủa toàn ngành công nghiệp
  • Sau các cuộc khủng hoảng, sản xuất công nghiệp Hoa Kì chuyển giao công nghệ cao như máy móc tự động, điện tử, vi điện tử…
  • Các ngành hàng không, vũ trụ được phát triển rất nhanh ở Hoa Kì. 
  • Công nghiệp tập trung chủ yếu ở phía Nam và duyên hải Thái Bình Dương.

Phần III. Hướng dẫn trả lời chi tiết

Câu 1: Dựa vào hình 39.1, các ngành công nghiệp ở Bắc Mĩ được phân bố như sau:

- Công nghiệp Ca-na-đa tập trung ở các thành phố lớn về phía bắc Hồ Lớn và duyên hải Đại Tây Dương.

- Công nghiệp Hoa Kì tập trung ở vùng Đông Bắc, vùng Nam và Đông Nam.

- Công nghiệp Mê-hi-cô tập trung chủ yếu ở Mê-hi-cô Xi-ti và các thành phố ven vịnh Mê-hi-cô.

 - Công nghiệp Mê-hi-cô tập trung chủ yếu ở Mê-hi-cô Xi-ti và các thành phố ven vịnh Mê-hi-cô.

Câu 2: Quan sát vào bảng số liệu ta thấy, cơ cấu trong GDP trong các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao. Cụ thể:

- Ca-na-đa và Mê-hi-cô chiếm tỉ trọng 68%

- Hoa Kì chiếm tỉ trọng 72%

Câu 3: * Các ngành công nghiệp của Bắc Mĩ là:

  • Sản xuất máy tự động
  • Công nghiệp điện tử
  • Vi điện tử
  • Sản xuất vật liệu tổng hợp
  • Sản xuất máy bay, tên lửa,…

* Những biến đổi trong sản xuất công nghiệp của Hoa Kì:

- Sản xuất công nghệ:

  • Cuối thế kỉ XIX, Hoa Kì rất chú trọng phát triển các ngành công nghiệp truyền thống như luyện kim, chế tạo máy công cụ, hoá chất, dệt, …
  • Hiện nay các ngành công nghiệp truyền thống đang bị sa sút dần và các ngành công nghiệp có công nghệ kĩ thuật cao đang được phát triển rất nhanh như : sản xuất máy tự động, công nghiệp điện tử, vi điện tử, sản xuất vật liệu tổng hợp, hàng không vũ trụ…

- Về lãnh thổ:

  • Từ chỗ công nghiệp phân bố lập trung ở phía nam Hồ Lớn, vùng Đông Bắc ven Đại Tây Dương thì nay đang phát triển mạnh xuống phía nam và duyên hải Thái Bình Dương.

Câu 4: Hiệp định Mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) có ý nghĩa to lớn đối với các nước Bắc Mĩ:

- Năm 1993, Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ được Hoa Kì,Ca-na-đa và Mê-hi-cô thông qua.

=> Hình thành một khối kinh tế gồm khoảng 419,5 triệu người (2001), có nguồn tài nguyên phong phú cả về nguyên liệu và nhiên liệu.

* Sự ra đời của hiệp định Mậu dịch tự do Bắc Mĩ có ý nghĩa to lớn:

– Tạo ra sức mạnh tổng hợp để có sức cạnh tranh trên thị trường thế giới.

– Tạo điều kiện cho việc chuyển giao công nghệ từ Hoa Kì, Ca-na-đa sang Mê-hi-cô.

– Tận dụng nguyên liệu, lao động của Mê-hi-cô.

– Mở rộng thị trường nội địa.

Bài tập: Tổng hợp câu hỏi ôn tập và câu trả lời bài 36, 37, 38, 39 về khu vực Bắc Mĩ

Câu 1: Bắc Mĩ gồm những quốc gia nào? Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình của Bắc Mĩ?

Trả lời:

* Bắc Mĩ gồm có 3 quốc gia đó là:

  • Ca-na-đa
  • Hoa Kì
  • Mê-hi-cô.

* Đặc điểm cấu trúc địa hình của Bắc Mĩ là: địa hình chia làm ba khu vực rõ rệt, kéo dài theo chiều kinh tuyến:

- Phía Tây là dải núi Coóc-di-e đồ sộ ở phía tây, bao gồm nhiều dãy núi song song, xen vào giữa là các sơn nguyên và cao nguyên.

- Ở giữa là miền đồng bằng trung tâm tựa như một lòng máng khung lồ, cao ở phía bắc và tây bắc, thấp dần về phía nam và đông nam.

- Phía Đông là miền núi già và sơn nguyên ở phía đông, chạy theo hướng đông bắc - tây nam.

Câu 2: Nêu đặc điểm của miền đồng bằng ở giữa của Bắc Mĩ?

Trả lời:

Cấu trúc địa hình của khu vực Bắc Mĩ được chia làm ba khu vực rõ rệt, trong đó có miền đồng bằng ở giữa.

* Đặc điểm của miền đồng bằng của Bắc Mĩ: 

- Là một vùng rộng lớn, tựa như một lòng máng khổng lồ, cao ở phía Bắc và Tây Bắc, thấp dần về phía Nam và Đông Nam. 

=> Do địa hình lòng máng, không khí lạnh ở phía Bắc và không khí nóng ở phía Nam dễ dàng xâm nhập sâu vào nội địa.

- Trong miền đồng bằng có nhiều hồ rộng và các hệ thống sông lớn, hệ thống các sông Mit-xu-ri, Mi-xi-xi-pi.

Câu 3: Nêu đặc điểm tự nhiên của ở phía Tây Châu Mĩ?

Trả lời:

* Cấu trúc địa hình của Bắc Mĩ được chia làm ba khu vực. Trong đó, phía Tây là hệ thống dãy Cooc-đi-e: 

- Hệ thống cooc-đi-e là hệ thống núi cao đồ sộ, hiểm trở.

- Gồm nhiều dãy núi chạy song song theo chiều Bắc – Nam

  • Dài 9000 km
  • Cao trung bình 3000 – 4000m
  • Xen kẽ giữa là các cao nguyên, sơn nguyên.

- Miền núi có nhiều khoáng sản như đồng, vàng, quặng đa kim, uranium.

Câu 4: Trình bày sự phân hóa của khí hậu Bắc Mĩ. Giải thích sự phân hóa đó?

Trả lời:

1. Sự phân hóa khí hậu theo chiều Bắc – Nam

- Đi từ Bắc xuống Nam, Bắc Mĩ có các vành đai khí hậu: Hàn đới, ôn đới và nhiệt đới 

- Kiểu khí hậu ôn đới chiếm diện tích lớn nhất

=> Nguyên nhân: Do Bắc Mĩ trải dài nhiều vĩ độ, từ vòng cực Bắc đến vĩ độ 15°B, nên đã tạo ra sự phân hoá bắc – nam

2. Sự phân hóa khí hậu theo chiều Tây – Đông

- Phía tây kinh tuyến này, ngoài khí hậu ôn đới, nhiệt đới, cận nhiệt đới còn có khí hậu núi cao, khí hậu hoang mạc và nửa hoang mạc. 

- Phía đông của kinh tuyến hình thành một dải khí hậu cận nhiệt đới ven vịnh Mê-hi-cô.

=> Nguyên nhân: Do yếu tố địa hình và vị trí gần hay xa biển đã tạo ra sự phân hoá đông – tây.

3. Sự phân hóa khí hậu theo độ cao

=> Sự phân hóa này thể hiện rõ ở miền núi trẻ Cooc – đi- e.

Câu 5: Giải thích tại sao có sự khác biệt về khí hậu giữa phần phía Tây và phần phía Đông kinh tuyến 100°T của Hoa Kì?

Trả lời:

- Phía Tây kinh tuyến 100°T : hệ thông Coóc-đi-e, có các dãy núi chạy theo hướng Bắc - Nam chắn sự di chuyển của các khối khí theo hướng Tây - Đông,

- Phía Đông: các cao nguyên và sơn nguyên nội địa ít mưa.

- Dòng biển lạnh Ca-li-phoóc-ni-a đã cản trở ảnh hưởng của biển vào đất liền, gây khô hạn.

- Phía Đúi già và sơn nguyên thấp. Miền đồng bằng trung tâm tựa như một lòng máng khổng lồ 

=> Tạo điều kiện cho khối không khí lạnh xâm nhập sâu về phía nam vào mùa đông.

Câu 6: Trình bày đặc điểm dân cư Bắc Mĩ?

Trả lời:

* Dân cư Bắc Mĩ phân bố không đồng đều giữa miền Bắc và miền Nam, giữa phía Tây và phía Đông. Cụ thể mật độ dân cư tại mỗi nơi có sự khác nhau: 

- Nơi dân cư thưa thớt nhất mật độ 1 người/km2 là bán đảo A-la-xca và phía Bắc Ca-na-da, nhiều nơi không có người ở.

- Mật độ dân cư thưa thớt từ 1- 10 người/km2 ở khu vực hệ thống Cooc-đi-e.

- Dải đồng bằng hẹp ven biển Thái Bình Dương có mật độ dân số cao hơn từ 11 – 50 người/km2.

Câu 7: Trình bày sự thay đổi trong phân bố dân cư của Bắc Mĩ?

Trả lời:

- Dân cư Bắc Mĩ đang di chuyển từ các vùng công nghiệp phía nam Hồ Lớn và đông bắc ven Đại Tây Dương xuống phía nam và duyên hải Thái Bình Dương.

- Nguyên nhân: 

  • Các thành phố mới với các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao, năng động 
  • Các thành phố hình thành ở phía nam và duyên hải Thái Bình Dương 

=> Kéo theo sự di chuyển của dân cư Bắc Mĩ.

 Câu 8: Nêu đặc điểm đô thị ở Bắc Mĩ?

Trả lời:

* Đặc điểm đô thị ở Bắc Mĩ:

- Các đô thị ở Bắc Mĩ phát triển nhanh, đặc biệt là của Hoa Kì

- Số dân thành thị tăng nhanh, chiếm 76% dân số

- Phần lớn các thành phố tập trung ở phía nam Hồ Lớn và duyên hải đại tây dương. Vào sâu nội địa đô thị nhỏ và thưa.

- Sự xuất hiện nhiều thành phố lớn, mới ở miền Nam và ven Thái Bình Dương đã dẫn tới sự phân bố lại dân cư Hoa Kỳ.

Câu 9: Tại sao miền Nam và phía Đông Bắc Mĩ dân cư đông đúc, trong khí đó miền Bắc và phía Tây dân cư lại thưa thớt?

Trả lời:

* Miền Nam và phía Đông Bắc Mĩ đông dân cư:

- Ta thấy dân cư như sau:

  • Phía Đông Hòa Kì là khu vực tập trung đông dân nhất Bắc Mĩ (51 – 100 người/ km2)
  • Phía Nam Hồ Lớn, duyên hải Đông Bắc Hoa Kì, mật độ dân cư lên đến trên 100 người/km2.

- Nguyên nhân:

  • Các khu vực công nghiệp phát triển sớm, mức độ đô thị hóa cao

=> Thuận lợi phát triển công nghiệp, tập trung nhiều thành phố, khu công nghiệp, hải cảng lớn, dân cư tập trung đông.

* Miền Bắc và phía Tây dân cư thưa thớt vì:

  • Ở miền Bắc thì có khí hậu lạnh giá, nhiều nơi đóng băng.
  • Ở phía Tây thì có núi non rất hiểm trở của hệ thống núi Cooc –di – e. 
  • Do ảnh hưởng của địa hình nên các cao nguyên và bồn địa trong vùng có lượng mưa rất ít, sản xuất nông nghiệp khó khăn.

Câu 10: Bắc Mĩ có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển nông nghiệp? Nêu đặc điểm phát triển nông nghiệp ở Bắc Mĩ?

Trả lời:

* Những điều kiện thuận lợi phát triển nông nghiệp ở Bắc Mĩ là 

- Có nhiều hồ rộng và sông lớn.

- Đồng bằng trung tâm có diện tích đất nông nghiệp lớn.

- Có các trung tâm khoa học, ứng dụng công nghệ… số lượng máy nông nghiệp nhiều, chính sách trợ giá của Nhà nước.

- Khí hậu thuận lợi cho hình thành các vành đai nông nghiệp chuyên môn hóa cao.

- Lao động có trình độ cao, khoa học – kĩ thuật tiên tiến.

* Đặc điểm phát triển nông nghiệp ở Bắc Mĩ:

- Nền Nông nghiệp tiên tiến, hiệu quả cao

- Phát triển được nông nghiệp hàng hóa với quy mô lớn.

- Hoa Kì và Ca –na –da chiếm vị trí hàng đầu thế giới.

Câu 11: Chứng minh Hoa Kì là nước có nền nông nghiệp tiên tiến phát triển nhất Băc Mĩ? Nêu nguyên nhân?

Trả lời:

* Hoa Kì là nước có nền nông nghiệp tiên tiến phát triển nhất Bắc Mĩ vì:

- Hoa Kì có 288 triệu người, trong đó tỉ lệ lao động trong nông nghiệp rất thấp chỉ chiếm 2,7% nhưng lại sản xuất ra khối lượng nông sản rất lớn.

- Năm 2001, Hoa Kì sản xuất ra được 325,31 triệu tấn lương thực có hạt, hơn 97 triệu con bò và gần 60 triệu con lợn.

- Hoa Kì là nước có số máy nông nghiệp đứng đầu thế giới, lượng phân bón sử dụng đạt 500kg/ ha.

=> Điều này đã giúp cho Hoa Kì trở thành nước có nền nông nghiệp phát triển nhất Bắc Mĩ và trở thành một trong những nước xuất khẩu nông sản hàng đầu thế giới.

* Nguyên nhân nền nông nghiệp Hoa Kì phát triển:

- Diện tích đất nông nghiệp lớn

- Áp dụng trình độ khoa học kĩ thuật tiên tiến.

- Trung tâm khoa học luôn hỗ trợ đắc lực để tăng năng suất cây trồng và vật nuôi.

- Công nghệ sinh học được ứng dụng mạnh mẽ trong sản xuất nông nghiệp.

Câu 12: Nêu những hạn chế của sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ?

Trả lời:

* Những hạn chế trong phát triển nông nghiệp Bắc Mĩ là:

- Nông sản có giá thành cao nên thường bị cạnh tranh mạnh trên thị trường ( chủ yếu là liên minh Châu Âu, Ô – xtrây –li –a).

- Sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu có những tác động xấu tới môi trường.

- Sự phân hóa các điều kiện tự nhiên từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông có ảnh hưởng sâu sắc đến sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ.

Câu 13: Kể tên các ngành công nghiệp của ba nước Bắc Mĩ và nêu nói rõ sự phân bố công nghiệp của các nước đó?

Trả lời:

- Hoa Kì:

  • Phát triển ngành Công nghiệp Cơ khí, luyện kim đen, lọc dầu, sx ô tô, đóng tàu, công nghệ cao…
  • Công nghiệp vũ trụ hàng không phát triển mạnh mẽ và hiện đại

- Ca-na-đa: 

  • Phát triển công nghiệp khai khoáng, luyện kim, lọc dầu, chế tạo xe lửa, hóa chất…

=> Phân bố ở phía bắc Hồ Lớn và duyên hải Đại Tây Dương.

- Mê-hi-cô : 

  • Phát triển khai thác dầu khí và quặng màu, dầu khí và chế biến thực phẩm…

=> Tập trung thủ đô Mê-hi-cô Xi-ti và ven vịnh Mê-hi-cô.

Câu 14: Nêu các ngành công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ? Những năm gần đây, sản xuất công nghiệp của Hoa Kì biến đổi như thế nào?

Trả lời:

- Các ngành công nghiệp của Bắc Mĩ là: sản xuất máy tự động, công nghiệp điện tử, vi điện tử, sản xuất vật liệu tổng hợp, sản xuất máy bay, tên lửa,…

* Những biến đổi trong sản xuất công nghiệp của Hoa Kì:

- Cuối thế kỉ XIX, Hoa Kì rất chú trọng phát triển các ngành công nghiệp truyền thống như luyện kim, chế tạo máy công cụ, hoá chất, dệt, … 

- Hiện nay các ngành công nghiệp có công nghệ kĩ thuật cao đang được phát triển rất nhanh (sản xuất máy tự động, công nghiệp điện tử, vi điện tử, sản xuất vật liệu tổng hợp, hàng không vũ trụ…)

- Từ chỗ công nghiệp phân bố lập trung ở phía nam Hồ Lớn, vùng Đông Bắc ven Đại Tây Dương thì nay đang phát triển mạnh xuống phía nam và duyên hải Thái Bình Dương.

Câu 15: Các ngành dịch vụ có vai trò quan trọng ở Bắc Mĩ là ngành nào? Phân bố ở đâu?

Trả lời:

- heo thống kê năm 2001, Hoa Kì có tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm 72%, hai nước còn lại là Ca-na-đa và Mê-hi-cô đều có tỉ trọng ngành công nghiệp là 68%.

- Đóng vai trò quan trọng nhất trong ngành dịch vụ là các ngành:

  • Tài chính, ngân hàng, 
  • Bảo hiểm, 
  • Bưu chính viễn thông, 
  • Giao thông vận tải….

=> Phân bố chủ yếu ở các thành phố quanh vùng Hồ Lớn, vùng Đông Bắc và “ Vành đai mặt trời” của Hoa Kì.

Câu 16: Trình bày mục đích của việc thành lập hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ?

Trả lời:

- Năm 1993, Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ được Hoa Kì, Ca-na-đa và Mê-hi-cô thông qua.

- Mục đích: 

  • Khối kinh tế này được thành lập nhằm tăng cường tiềm lực và thế mạnh kinh tế của ba nước, tạo nên thị trường chung rộng lớn
  • Tăng sức mạnh trên thị trường thế giới
  • Hợp tác, trao đổi chuyển giao công nghệ, tận dụng nguồn nhân lực và nguyên liệu (ở Mê-hi-cô) 
  • Phát triển kinh tế, mở rộng thị trường nội địa và thị trường thế giới.

Câu 17: NAFTA thành lập năm nào? Gồm bao nhiêu thành viên? NAFTA có ý nghĩa gì với các nước Bắc Mĩ?

Trả lời:

- NAFTA là hiệp định thương mại tự do giữa ba nước:

  • Ca-na-đa
  • Hoa Kì
  • Mê-hi-cô

- Hiệp định NAFTA ký kết vào ngày 12/8/1992.

- Hiệp định NAFTA có hiệu lực từ ngày 1/1/1993.

- NAFTA có ý nghĩa vô cùng tô lớn đối với các nước Bắc Mĩ đó là:

  • Tăng cường sức cạnh tranh trên thị trường thế giới.
  • Chuyển giao công nghệ, tận dụng nguồn nhân lực và nguồn nguyên liệu ở Mê-hi-cô 
  • Tập trung phát triển các ngành công nghệ kĩ thuật cao ở Hoa Kì và Ca-na-đa.
  • Mở rộng thị trường nội địa và thế giới.

Câu 18: Dựa vào kiến thức đã học, hãy trình bày nền công nghiệp Hoa Kì?

Trả lời:

- Hoa Kì là nước có nền công nghiệp phát triển nhất trên thế giới với đầy đủ các ngành chủ yếu tập trung cao trong các công ty xuyên quốc gia. 

- Trong cơ cấu ngành công nghiệp ở Hoa Kì, công nghiệp chế biến chiếm 80% sản lượngcủa toàn ngành công nghiệp.

- Cuối thế kỉ XIX, công nghiệp Hoa Kì phát triển mạnh các ngành công nghiệp truyền thống như luyện kim, hóa chất, dệt…. sau các cuộc khủng hoảng, sản xuất công nghiệp Hoa Kì chuyển giao công nghệ cao như máy móc tự động, điện tử, vi điện tử…

- Các ngành hàng không, vũ trụ được phát triển rất nhanh ở Hoa Kì. 

=> Phân bố: phía Nam và duyên hải Thái Bình Dương.

Tìm kiếm google: giai dia ly 7 bai 39 cuc chat, giải địa lý 7 bài Kinh tế Bắc Mĩ (tiếp theo)

Xem thêm các môn học

Giải địa lý 7 cực chất


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com