[toc:ul]
Hạt nhân nguyên tử.
Nguyên tố hóa học
Với: X là kí hiệu nguyên tố, A: Số khối , Z: số hiệu nguyên tử
Đồng vị
Nguyên tử khối của nguyên tử khối trung bình cùa nguyên tố hóa học.
Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng
A. số khối.
C. số proton.
B. số nơtron.
D. số nơtron và số proton.
Đáp án C
Giải thích: " Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân (cùng Z)"
=> Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số proton.
Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hoá học vì nó cho biết
A. số khối A.
C. nguyên tử khối của nguyên tử.
B. số hiệu nguyên tử Z.
D. số khối A và số hiệu nguyên tử Z.
Giải thích: $_{Z}^{A}\textrm{X}$ => Cho biết A và Z
Nguyên tố cacbon có hai đồng vị : $_{6}^{12}\textrm{C}$ chiếm 98,89% và $_{6}^{13}\textrm{C}$ chiếm 1,11%.
Nguyên tử khối trung bình của cacbon là :
A. 12,500
B. 12,011
C. 12,022
D. 12,055.
Đáp án B
Giải thích: Ta có: M(C )= (12.98,89 + 13.1,11)/100 = 12,011
Hãy xác định diện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, nguyên tử khối của các nguyên tử thuộc các nguyên tố sau:
$_{3}^{7}\textrm{Li}$; $_{9}^{19}\textrm{F}$; $_{12}^{24}\textrm{Mg}$; $_{20}^{40}\textrm{Ca}$.
$_{3}^{7}\textrm{Li}$ =>số p = số e = Z = 3 =>N = 4
$_{9}^{19}\textrm{F}$ =>số p = số e = Z = 9 =>N = 10
$_{12}^{24}\textrm{Mg}$ => số p = số e = Z = 12 =>N = 12
$_{20}^{40}\textrm{Ca}$ => số p = số e = Z = 20 =>N = 20
Đồng có hai đồng vị $_{29}^{65}\textrm{Cu}$ và $_{29}^{63}\textrm{Cu}$ . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm của mỗi đồng vị.
Gọi a là thành phần % của đồng vị 65Cu. => % đồng vị 63Cu = 100 - a
Ta có công thức: $\frac{65a + 63.(100-a)}{100}$ = 63,54
Giải ra ta được a = 27% 65Cu. Vậy thành phần 63Cu là 73%
Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị $_{1}^{2}\textrm{H}$ trong 1ml nước (cho rằng trong nước chỉ có đồng vị $_{1}^{2}\textrm{H}$ và $_{1}^{1}\textrm{H}$)? (Cho khối lượng riêng của nước là 1 g/ml).
Gọi % đồng vị $_{1}^{2}\textrm{H}$ là x:
[1.(100 - x) + 2.x]/100 = 1,008 => x = 0,8; %$_{1}^{2}\textrm{H}$ là 0,8%
Nguyên tử khối của nước là:
MH2O = 16 + 2,016 = 18,016u => Khối lượng của 1 mol H2O là 18,016g.
Khối lượng của 1ml H2O =1 gam => nH2O = $\frac{1}{18,061}$ mol
Số nguyên tử H có trong 1ml H2O = nH2O. 2. 6.1023 =$\frac{1.6.10^{23}.2}{18,061}$ = 0,666.1023 nguyên tử = 666.1020 nguyên tử
Số nguyên tử $_{1}^{2}\textrm{H}$ chiếm: $\frac{666.10^{20}.0,8}{100}$ = 5,325.1020 nguyên tử.
Oxi tự nhiên là một hỗn hợp các đồng vị: 99,757% 16O; 0,039% 17O; 0,204% 18O. Tính số nguyên tử của mỗi loại đồng vị khi có 1 nguyên tử 17O.
=> 0,039% 17O tương ứng với 39 nguyên tử 17O
Nếu chỉ có 1 nguyên tử 17O => số nguyên tử 16O: 99757/39 = 2558 nguyên tử
0,204% 18O => 204 nguyên tử 18O
0,039% 17O => 39 nguyên tử 17O
=>Số nguyên tử 18O : 204/39 = 5 nguyên tử
Agon tách ra từ không khí là hỗn hợp ba đồng vị : 99,6% 40Ar; 0,063% 38Ar; 0,337% 36Ar. Tính thể tích của 10g Ar ở điều kiện tiêu chuẩn.
Nguyên tử khối trung bình của Ar là
=> 22,4 lít (1 mol khí) Ar ở đktc có khối lượng 39,985 g/mol
a lít Ar ở đktc có khối lượng 10 g
=> a= $\frac{10.22,4}{39,985}$ 5,602 lít