[toc:ul]
AXIT NITRIC
Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí
Tính chất hoá học
Ứng dụng
Điều chế
MUỐI NITRAT
Tính chất vật lí
Tính chất hóa học
Ứng dụng
Viết công thức electron, công thức cấu tạo của axit nitric. Cho biết nguyên tố nitơ có hóa trị và số oxi hóa bao nhiêu ?
Công thức eletron của axit nitric:
Công thức cấu tạo của axit nitric
=>Trong phân tử HNO3, nitơ có số oxi hóa +5 và hóa trị là 4.
Lập các phương trình hóa học:
a) Ag + HNO3 (đặc) → NO2 + ? + ?
b) Ag + HNO3 (loãng) → NO + ? + ?
c) Al + HNO3 → N2O + ? + ?
d) Zn + HNO3 → NH4NO3 + ? + ?
e) FeO + HNO3 → NO + Fe(NO3)3 + ?
g) Fe3O4 + HNO3 → NO + Fe(NO3)3 + ?
Axit HNO3 đặc hay loãng đều có tính oxi hóa mạnh nên oxi hóa kim loại lên số oxh cao nhất.
a) Ag + 2HNO3 (đặc) → AgNO3 + NO2 + H2O
b) 3Ag + 4HNO3 (loãng) → 3AgNO3 + NO + 2H2O
c) 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
d) 4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
e) 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
g) 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
Hãy chỉ ra những tính chất hóa học chung và khác biệt giữa axit nitric và axit sunfuric. Viết các phương trình hóa học để minh họa.
Giống:
Khác:
a) Trong phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân sắt (III) nitrat, tổng các hệ số bằng bao nhiêu ?
A. 5 B. 7 C. 9 D. 21
b) Trong phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân thủy ngân (II) nitrat, tổng các hệ số bằng bao nhiêu ?
A. 5 B. 7 C. 9 D. 21
a) Đáp án D.
Giải thích: Ta có phương trình như sau:
b) Đáp án A.
Giải thích: Ta có phương trình như sau:
Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau đây:
(1) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
(2) 2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O
(3) Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3
(4) Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + 2H2O
(5) 2Cu(NO3)2 →(to) 2CuO + 4NO2↑ + O2↑
(6) CuO + H2 →(to) Cu + H2O
(7) Cu + 2HCl → CuCl2 + H2↑
Khi hòa tan 30,0 g hỗn hợp đồng và đồng (II) oxit trong 1,50 lít dung dịch axit nitric 1,00 M (loãng) thấy thoát ra 6,72 lít nitơ monoaxit (đktc). Xác định hàm lượng phần trăm của đồng (II) oxit trong hỗn hợp, nồng độ mol của đồng (II) nitrat và axit nitric trong dung dịch sau phản ứng, biết rằng thể tích dung dịch không thay đổi.
nNO = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
nHNO3 = 1,00 x 1,5 = 1,5 (mol)
PTHH: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (1)
(mol) 0,45<- 1,2 0,45<- 0,3
Từ (1) => nCu = 0,45 mol => mCu = 28,8 gam
nHNO3 = 1,2 mol
nCu(NO3)2= 0,45 mol
mCuO = 30 gam – 28,8 gam = 1,2 gam => nCuO = 0,015 mol
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O (2)
Từ (2) => nHNO3 là 0,030 mol, nCu(NO3)2 = 0,015 mol
Phần trăm khối lượng CuO:
% mCuO = 1,2301,230 . 100% = 4,0 %
Từ (1) và (2) =>nHNO3 dư = 0,27 mol.
CM HNO3 sau phản ứng = 0,18 M
CM Cu(NO3)2 = 0,31 M
Để điều chế 5,000 tấn axit nitric nồng độ 60,0 % cần dùng bao nhiêu tấn amoniac ? Biết rằng sự hao hụt amoniac trong quá trình sản xuẩ là 3,8 %.
PTHH:
2NO + O2 → 2NO2
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
Bảo toàn nguyên tố N ta có nNH3 = nHNO3
Khối lượng HNO3 trong 5 tấn axit nitric nồng độ 60% là
5.60/100 = 3 (tấn)
Khối lượng NH3 hao hụt 3,8 % =>Khối lược NH3 cần dùng là:
(3.17/63).(100/96,20) = 0,851 (tấn)