Giải kết nối tri thức VBT Toán 2 tập 2 bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000

Giải chi tiết, cụ thể VBT bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 vở bài tập Toán 2 tập 2 bộ kết nối tri thức và cuộc sống. Đây là bộ sách mới được phê duyệt trong chương trình đổi mới của Bộ Giáo dục và đào tạo. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn trong chương trình học mới này.

[toc:ul]

A. TIẾT 1

Câu 1: Tính


Lời giải:


Câu 2: Đặt tính rồi tính


Lời giải: 


Câu 3: Một hội trường có 450 ghế ngồi. Trong hội trường có 235 người, mỗi người ngồi một ghế. Hỏi trong hội trường còn lại bao nhiêu ghế trống?

Lời giải:

Trong hội trường còn lại số ghế trống là:

            450 - 235 = 215 (ghế)

Đáp số: 215 ghế

Câu 4: Trong hình sau đây, Rô-bốt sẽ đi theo đường qua các phép tính đúng. Hãy tô màu vào các phép tính đúng và khoanh vào địa điểm mà Rô-bốt sẽ đến


Lời giải:

Học sinh tô màu theo hướng dẫn sau:


B. TIẾT 2

Câu 1: Tính


Lời giải:


Câu 2: Số?

Số bị trừ

642

250

248

439

700

Số trừ

261

160

50

258

200

Hiệu

 

 

 

 

 

Lời giải:

Số bị trừ

642

250

248

439

700

Số trừ

261

160

50

258

200

Hiệu

 381

90 

198 

181 

500 

Câu 3: Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó.


Lời giải:


Câu 4: Hiện nay, một chiếc máy bay của một hãng có thể chở được 890 hành khách. trước kia chiếc máy bay đầu tiên của hãng đó chỉ có thể chở được 285 hành khách. Hỏi so với chiếc máy bay đầu tiên, chiếc máy bay hiện nay của hãng có thể chở được nhiều hơn bao nhiêu hành khách?

Lời giải:

So với chiếc máy bay đầu tiên, chiếc máy bay hiện nay của hãng có thể chở được nhiều hơn số hành khách là:

                 890 - 285 = 605 (hành khách)

Đáp số: 605 hành khách

Câu 5: Ốc sên bò qua các phép tính có kết quả theo thứ tự như sau:

$427\rightarrow 344\rightarrow 371\rightarrow 231\rightarrow 1000$

Em hãy tô màu các con đường mà bạn ốc sên đã đi qua để tìm đường về nhà cho bạn ốc sên


Lời giải:

Học sinh tô màu theo hướng dẫn sau:


C. TIẾT 3

Câu 1: Tính nhẩm

a, 100 + 900 = .....                 1000 - 100 = .....                 1000 - 900 = .....

b, 400 + 600 = .....                 1000 - 400 = .....                 1000 - 600 = .....

Lời giải:

a, 100 + 900 = 1000                 1000 - 100 = 900                 1000 - 900 = 100

b, 400 + 600 = 1000                 1000 - 400 = 600                 1000 - 600 = 400

Câu 2: Số?

a,


b,


Lời giải:

a,


b,


Câu 3: Tính đến năm 2020, trên thế giới 204 quốc gia và vùng lãnh thổ, trong đó có 193 quốc gia được công nhận là thành viên chính thức của Liên Hợp Quốc. Hỏi tính đến năm 2020 có bao nhiêu quốc gia chưa được công nhận là thành viên của Liên Hợp Quốc?

Lời giải:

Tính đến năm 2020 có số quốc gia chưa được công nhận là thành viên của Liên Hợp Quốc là:

           204 - 193 = 11 (quốc gia)

Đáp số: 11 quốc gia

Câu 4: Kết quả của mỗi phép tính dưới đây là cân nặng của một con vật có trong hình. Biết hươu cao cổ nặng nhất, hổ nhẹ nhất. Em hãy nối mỗi con vật với cân nặng của con vật đó.


Lời giải:

Ta có:

900 - 110 = 790

525 - 235 = 290

671 - 126 = 545

Ta thấy: 290 < 545 < 790

Mà hươu cao cổ nặng nhất, hổ nhẹ nhất

Nên hươu cao cổ nặng 790 kg, hổ nặng 290 kg, trâu nặng 545 kg


Câu 5: Đ, S?

a, 368 - 270 = 198                            b, 825 - 207 = 618

c, 415 - 90 = 325                               d, 567 - 428 = 149

Lời giải:

a, S, đáp án đúng: 98

b, Đ

c, Đ

d, S, đáp án đúng là: 139

D. TIẾT 4

Câu 1: Đặt tính rồi tính


Lời giải:


Câu 2: Viết chữ số thích hợp vào ô trống


Lời giải:


Câu 3: Giải ô chữ

Kết quả của mỗi phép tính tương ứng với một chữ cái như bảng bên:

A

534 - 250

E

321 + 70

H

1000 - 400

O

352 + 215

N

600 - 300

S

372 - 213

a, 

600

567

284

159

391

300

H

 

 

 

 

 1

b, Ô chữ em giải được là: .............................

Lời giải:

a,

Ta có:

A

534 - 250 = 284

E

321 + 70 = 391

H

1000 - 400 = 600

O

352 + 215 = 567

N

600 - 300 = 300

S

372 - 213 = 159

Vậy:

600

567

284

159

391

300

H

 O

 A

 S

 E

 N

b, Ô chữ em giải được là: HOA SEN

Câu 4: Rô-bốt tra cứu được chiều dài chảy qua lãnh thổ Việt Nam của một số con sông như bảng bên:

Tên Sông

Chiều dài

Sông Thái Bình

411 km

Sông Hồng

551 km

Sông Đà

543 km

Sông Bé

385 km

a, Viết các số đo độ dài đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn

b, Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Con sông nào có chiều dài bé hơn 500 km nhưng lớn hơn 400 km?

A. Sông Thái Bình                                     B. Sông Hồng

C. Sông Đà                                                 D. Sông Bé

c, Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Sông Hồng dài hơn sông Đà ......... km

Lời giải:

a, Số đo độ dài các con sông từ bé đến lớn là: 385, 411, 543, 551

b, A

c, Sông Hồng dài hơn sông Đà 8 km

Tìm kiếm google: Giải vở bài tập kết nối tri thức lớp 2, vở bài tập Toán 2 tập 2 sách KNTT, giải VBT Toán 2 tập 2 sách mới, bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 sách bài tập kết nối tri thức và cuộc sống

Xem thêm các môn học

Giải VBT toán 2 tập 2 kết nối tri thức


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com