[toc:ul]
P: AA x aa G: A a F1: Aa
| P: Aa x aa G: A,a a F1: 1Aa: 1aa
|
Bảng 3. So sánh di truyền trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn
Đặc điểm | Trội hoàn toàn | Trội không hoàn toàn |
Kiểu hình F1 (Aa) | ||
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 | ||
Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp |
Đặc điểm | Trội hoàn toàn | Trội không hoàn toàn |
Kiểu hình F1 (Aa) | Kiểu hình - tính trạng trội | Kiểu hình - tính trạng trung gian giữa trội và lặn |
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 | 3 trội : 1 lặn | 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn |
Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp | cần dùng phép lai phân tích để xác định kiểu gen của các cơ thể mng tính trạng trội ở F2. | Không cần sử dụng phép lai vì mỗi cơ thể mang kiểu gen khác nhau sẽ biểu hiện các tính trạng khác nhau. (AA: trội, Aa: trung gian) |
a. toàn quả vàng
b. toàn quả đỏ
c. tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng
d. tỉ lệ 3 quả đỏ: 1 quả vàng
Hãy lựa chọn ý trả lời đúng.
=> quả đỏ là tính trạng trội so với quả trắng
=> Kiểu gen của quả đỏ thuần chủng: AA
P (t/c): AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% quả đỏ)
=> đáp án: b