[toc:ul]
1.Thể tích của chất tăng lên khi nhiệt độ tăng, và giảm đi nếu nhiệt độ giảm.
2. Trong các chất rắn, lỏng, khí, chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
3. Một thí dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra những lực rất lớn: Cố định một thanh thép bằng cách dùng chốt ngang ở một đầu của thanh thép, đầu còn lại dùng ốc vặn siết chặt, sau đó dùng bông tẩm cồn đốt thật nóng thanh thép.
4. Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế,...
Công dụng của nhiệt kế: Thường dùng để đo nhiệt độ của các vật
5.
6. Mỗi chất có nóng chảy và đông đặc ở cùng 1 nhiệt độ xác định.
Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy (hay đông đặc) của chất.
7. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn không tăng khi ta vẫn tiếp tục đun.
8. Chất lỏng bay hơi ở mọi nhiệt độ
Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
9. Ở nhiệt độ sôi thì một chất lỏng, dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ. Sư bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm trong suốt thời gian sôi, chất lỏng vừa bay hơi tạo ra các bọt khí, vừa bay hơi trên mặt thoáng
Trong các cách sắp xếp dưới đây cho các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều, cách sắp xếp nào đúng ?
A. Rắn - khí - lỏng
B. Lỏng - rắn - khí
C. Rắn - lỏng - khí
D. Lỏng - khí - rắn.
Vì chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Chọn đáp án C
Nhiệt kế nào trong các nhiệt kế sau đây có thể dùng để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi ?
A. Nhiệt kế rượu.
B. Nhiệt kế y tế.
C. Nhiệt kế thủy ngân.
D. Cả ba loại trên đều không dùng được.
Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi là nhiệt kế thủy ngân vì nhiệt độ sôi của thủy ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước
Chọn đáp án C
Tại sao trên dường ống dẫn hơi phải có những đoạn được uốn cong (H.30.1). Hãy vẽ lại hình của đoạn ống này khi đường ống nóng lên, lạnh đi ?
Trên đường ống dẫn hơi phải có những đoạn được uốn cong để khi nhiệt độ tăng làm ống nở ra mà không bị cản trở, tránh bị ngăn cản gây nên lực lớn làm gãy ống.
Hãy sử dụng dữ liệu trong bảng 30.1 để trả lời các câu hỏi sau:
Bảng 30.1
Chất | Nhiệt độ nóng chảy ($^{\circ}$C) |
Nhôm | 660 |
Nước đá | 0 |
Rượu | -117 |
Sắt | 1535 |
Đồng | 10083 |
Thủy ngân | -39 |
Muối ăn | 801 |
a) Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất ?
b) Chất nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất ?
c) Tại sao có thể dùng nhiệt kế rượu để đo những nhiệt độ thấp tới -50$^{\circ}$C. Có thể dùng nhiệt kế thủy ngân để đo những nhiệt độ này không ? Tại sao ?
d)
Hình 30.2 vẽ một thang nhiệt độ từ -200$^{\circ}$C đến 1600$^{\circ}$C. Hãy:
- Dùng bút màu đánh dấu vào vị trí trên thang có ghi nhiệt độ ứng với nhiệt độ trong lớp em.
- Đánh dấu nhiệt độ nóng chảy và ghi tên chất có trong bảng vào thang nhiệt độ, (thí dụ, nước được ghi ở vạch ứng với 0$^{\circ}$C của thang hình bên).
- Ở nhiệt độ của lớp học, các chất nào trong ở thể rắn, thể lỏng?
- Ở nhiệt độ của lớp học, có thế có hơi của chất nào trong các hơi sau đây:
+ Hơi nước?
+ Hơi đồng?
+ Hơi thuỷ ngân?
+ Hơi sắt?
a) Sắt có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.
b) Rượu có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
c) Có thể dùng nhiệt kế rượu để đo những nhiệt độ thấp tới -50$^{\circ}$C vì nhiệt độ đông đặc của rượu thấp hơn -50$^{\circ}$C, không thể dùng nhiệt kế thủy ngân để đo những nhiệt độ này vì nhiệt độ đông đặc của thủy ngân là -39$^{\circ}$C, cao hơn -50$^{\circ}$C.
d) Ghi vào thang nhiệt độ, nhiệt độ nóng chảy của các chất.
Ở nhiệt độ này, các chất ở thể rắn là: nhôm, muối, sắt. Các chất ở thể lỏng là: nước, rượu, thủy ngân
Ở nhiệt độ của lớp học, trong không khí có thể có hơi nước.
An và Bình cùng luộc khoai. Khi nồi khoai bắt đầu sôi, Bình bảo An nên rút bớt củi ra, chỉ để ngọn lửa nhỏ, đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi. An lại nói, phải tiếp tục chất thềm củi nữa, để ngọn lửa cháy thật to, vì An cho rằng, càng đun cho lửa to, thì nước luộc khoai càng nóng, như vậy khoai càng mau chín. Ý kiến nào đúng? Tại sao?
Ý kiến của Bình đúng, An sai vì khi nước sôi, dù có chất thêm cửi nữa thì nhiệt độ của nước vẫn không thay đổi (100$^{\circ}$C)
Hình 30.3 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước. Hỏi:
a) Các đoạn BC, DE ứng với các quá trình nào ?
b) Trong các đoạn AB, CD nước tồn tại ở những thể nào ?
a) Đoạn BC ứng với quá trình nước đá đang tan (0oC).
Đoạn DE ứng với quá trình nước đang sôi (100oC).
b) Trong đoạn AB, nước tồn tại ở thể rắn.
Trong đoạn CD, nước tồn tại ở thể lỏng.