[toc:ul]
1. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
2.Hai đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo nên các chất đã học trong chương này:
3. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
4. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phần tử cấu tạo nên vật. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
5. Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng :
6. Bảng 29.1
Chất Cách truyền nhiệt | Rắn | Lỏng | Khí | Chân không |
Dẫn nhiệt | * | + | + | - |
Đối lưu | - | * | * | - |
Bức xạ nhiệt | - | + | + | * |
7. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi. Vì là số đo nhiệt năng nên đơn vị của nhiệt lượng là Jun như đơn vị của nhiệt năng.
8. Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200 J.kg/K có nghĩa là nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg nước tăng thêm 1oC là 4200 J
9. Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c.$\Delta t$,
trong đó: Q là nhiệt lượng (J), m là khối lượng của vật (kg), $\Delta t$ là độ tăng nhiệt độ của vật ( oC hoặc K ), c là nhiệt dung riêng của chất làm vật ( J/kg.K)
10. Nguyên lí truyền nhiệt:
Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì:
Nội dung :" Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào " thể hiện sự bảo toàn năng lượng.
11. Đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
Nói năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.10$^{6}$ J/kg có nghĩa là nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 1kg than đá bằng 27.10$^{6}$ J
12. Các ví dụ cho mỗi hiện tượng :
13. Công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt: H = $\frac{A}{Q}$
Trong đó H : Hiệu suất của động cơ nhiệt ,
A : Công mà động cơ thực hiện ( Phần nhiệt lượng tỏa ra thành công cơ học ), đơn vị: Jun
Q : Nhiệt lượng do nhiên liệu đốt cháy tỏa ra , đơn vị: Jun
Hướng dẫn trả lời các câu hỏi vận dụng
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Cậu 4 | Câu 5 |
B | B | D | C | C |
Tại sao có hiện tượng khuếch tán ? Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hay chậm đi khi nhiệt độ giảm ?
Có hiện tượng khuếch tán vì các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động không ngừng và giữa chúng có khoảng cách. Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra chậm đi.
Tại sao một vật không phải lúc nào cũng có cơ năng nhưng lúc nào cũng có nhiệt năng ?
Một vật không phải lúc nào cũng có cơ năng nhưng lúc nào cũng có nhiệt năng vì các phân tử cấu tạo nên vật lúc nào cũng chuyển động.
Khi cọ xát một miếng đồng trên mặt bàn thì mặt bàn nóng lên. Có thể nói miếng đồng đã nhận được nhiệt lượng không ? Tại sao ?
Không thể nói miếng đồng đã nhận được nhiệt lượng vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng cách thực hiện công.
Đun nóng một ống nghiệm đậy nút kín có đựng một ít nước. Nước nóng dần và tới một lúc nào đó thì nút ống nghiệm bị bật lên. Trong hiện tượng này, nhiệt năng của nước thay đổi bằng những cách nào; đã có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào ?
Nhiệt năng của nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ bếp đun sang nước, đã có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng nhiệt năng của hơi nước sang dạng cơ năng làm cho nút ống nghiệm bị bật lên.
Dùng bếp dầu để đun sôi 2 lít nước ở 20oC đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 0,5kg. Tính lượng dầu cần dùng. Biết chỉ có 30% nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy tỏa ra làm nóng ấm và nước đựng trong ấm.
Lưu ý:
Nhiệt lượng cần cung cấp cho cả ấm và nước là:
Q = Q1 + Q2 = m1.c1.$\Delta t_{1}$ + m2.c2.$\Delta t_{2}$ = V.d.$\Delta t_{1}$ + m2.c2.$\Delta t_{2}$ = 2.10$^{-3}$.1000.4200.(100 - 20) + 0,5.880.(100 -20 ) = 707200 (J)
Nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy tạo ra là:
Q' = Q . $\frac{100}{30}$ = 707200.$\frac{100}{30}$ = 2357333 (J) = 2,357.10$^{6}$ (J)
Khối lượng dầu cần dùng là:
m = $\frac{Q'}{q}$ = $\frac{2,357.10^{6}}{44.10^{6}}$ = 0,054 (kg)
Một ô tô chạy được một quãng đường dài 100km với lực kéo trung bình là 1400N, tiêu thụ hết 10 lít ( khoảng 8kg ) xăng. Tính hiệu suất của ô tô
Lưu ý : Năng suất tỏa nhiệt của xăng là 46.10$^{6}$ J/kg , 100km = 100000 (m)
Công mà động cơ ô tô đã thực hiện là :
A = F.s = 1400 . 100 000 = 14.10$^{7}$ (J)
Nhiệt lượng của xăng bị đốt cháy tỏa ra là :
Q = q.m = 46.10$^{6}$.8 = 368.10$^{6}$ (J)
Hiệu suất của động cơ nhiệt là :
H = $\frac{A}{Q}$ = $\frac{14.10^{7}}{368.10^{6}}$ .100 = 38%