Soạn mới giáo án Toán 4 KNTT bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng

Soạn mới Giáo án toán 4 kết nối tri thức bài Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 24: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN VÀ KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG

(3 tiết)

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng, hiểu được rằng khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
  • Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng, hiểu được rằng khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
  • Áp dụng được tính chất giao hoán, kết hợp để thực hiện phép tính một cách thuận tiện.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tổng quát hóa: Qua quan sát, nhận xét với các trường hợp cụ thể.
  • Năng lực tư duy trừu tượng: Vận dụng ghi nhớ những biểu thức chữ.
  • Năng lực tư duy logic và giải quyết vấn đề: Vận dụng các tính chất để giải quyết các bài toán tính hợp lí.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Hình vẽ ở phần Khám phá.
  • Máy tính, máy chiếu.
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV giới thiệu tình huống trong khám phá:

- GV cho HS đọc lời thoại các nhân vật trong bức tranh.

- GV hỏi HS rằng Mai đã mua những gì và được tính tiền ra sao.

→ GV kết luận: Giá tiền mà Mai phải trả là “Giá cốc nước cam cộng giá cái bánh”.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mà mẹ Mi đang hỏi Mi, trả lời xem liệu đáp án mà Mi đưa ra có đúng hay không.

→ GV kết luận: Để tính số tiền mà mẹ Mi hỏi chúng ta cần lấy “Giá cái bánh cộng giá cốc nước cam”, và kết quả không đổi.

- GV dẫn dắt vào bài học: “Qua kết luận trên, cô trò mình sau đây sẽ cùng tìm hiểu một tính chất quan trọng của phép cộng trong bài “Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng – Tiết 1: Tính chất giao hoán của phép cộng

B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ

a. Mục tiêu: Nhận biết được tính chất giao hoán.

b. Cách thức tiến hành

- GV chiếu bảng như trong SGK và giải thích từng cột.

a

b

a + b

b + a

4

3

4 + 3 = 7

3 + 4 = 7

6

9

6 + 9 = 15

9 + 6 = 15

8

5

8 + 5 = 13

5 + 8 = 13

- Vì giá trị của a + b và b + a luôn bằng nhau, GV viết công thức tính chất giao hoán của phép cộng:

a + b = b + a

- GV kết luận bằng lời về tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Vận dụng tính chất giao hoán trong tính toán khi biết trước kết quả của một phép tính.

- Phát triển khả năng trừu tượng hóa, kết hợp với tính chất giao hoán để mở rộng tính chất ra với phép tính gồm ba số hạng.

- Phát triển kĩ năng tính toán hợp lí, phát triển khả năng tư duy logic. 

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Số ?

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- GV mời 3 HS lên bảng, mỗi HS điền vào phép tính của một bảng.

- GV gợi ý HS dựa vào phép tính cho trước để điền vào dấu “?” mà không cần tính toán.

- GV nhận xét, chữa bài.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Rô-bốt dùng những đoạn có độ dài a, b, c để ghép được những thanh như hình dưới đây. Hỏi những thanh nào có độ dài bằng nhau?

- GV tổ chức HS hoạt động cặp đôi, trao đổi để xác định các thanh có độ dài bằng nhau.

- GV lưu ý HS về màu sắc và cách sắp xếp a, b, c của từng thanh.

- GV hỏi lần lượt từng thanh, HS trả lời thanh đó có độ dài bằng với thanh nào.

- GV chốt đáp án.

 

 

 

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Tính bằng cách thuận tiện (theo mẫu).

Mẫu: 30 + 89 + 70 = 30 + 70 + 89

                               = 100 + 89 = 189

a) 30 + 192 + 70

b) 50 + 794 + 50

c) 75 + 219 + 25

d) 425 + 199 + 175

- GV cho HS làm bài cá nhân, vận dụng tính chất giao hoán của phép cộng để tính nhanh.

- GV mời 4 HS lên bảng giải bài.

- GV cho lớp nhận xét, chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng.

b. Cách thức tiến hành

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a. 56 + 4 = 4 + …

b. 125 + 10 = … + 125

c. 84 + 0 = … + 84

- GV mời 3 HS lên bảng giải bài. Các HS còn lại làm bài vào vở ghi.

- GV lưu ý HS không thực hiện đặt tính và nêu luôn số cần điền vào dấu “…”.

- GV chữa bài.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập trong SBT.

- Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Tính chất kết hợp của phép cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc lời thoại của nhân vật.

 

- HS chú ý nghe câu hỏi, suy nghĩ và trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, ghi vở và đồng thanh.

+ Cá nhân – cặp đôi – đồng thanh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài vào vở ghi.

- Kết quả:

279 + 450 = 729

462 + 7 142 = 7 604

4 763 + 56 = 4 819

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận cặp đôi để xác định các thanh có độ dài bằng nhau.

- Kết quả:

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài vào vở ghi.

- Kết quả:

a) 30 + 192 + 70

= (30 + 70) + 192

= 100 + 192

= 292

b) 50 + 794 + 50

= (50 + 50) + 794

= 100 + 794

= 894

c) 75 + 219 + 25

= (75 + 25) + 219

= 100 + 219

= 319

d) 425 + 199 + 175

= (425 + 175) + 199

= 600 + 199

= 799

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a. 56 + 4 = 4 + 56

b. 125 + 10 = 10 + 125

c. 84 + 0 = 0 + 84

 

- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.

 

TIẾT 2: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV chiếu hình ảnh trong khám phá:

- GV yêu cầu HS mô tả bức tranh: Giá tiền của mỗi cốc nước, người phục vụ đang mang ra những cốc nước nào.

- GV yêu cầu HS giải thích cách tính tổng số tiền mà Nam và Rô-bốt đã đưa ra.

- GV yêu cầu HS giải thích sự khác nhau giữa hai cách làm và đặt câu hỏi: “Kết quả nhận được có khác nhau hay không?

- GV dẫn dắt vào bài học: “Qua kết luận trên, cô trò mình hôm nay sẽ cùng tìm hiểu một tính chất quan trọng khác của phép cộng trong bài “Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng – Tiết 2: Tính chất kết hợp của phép cộng

B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ

a. Mục tiêu: Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.

b. Cách thức tiến hành

- GV chiếu bảng trong SGK và giải thích từng cột trong bảng.

a

b

c

(a + b) + c

a + (b + c)

6

4

8

(6 + 4) + 8 = 10 + 8 = 18

6 + (4 + 8) = 6 + 12 = 18

39

18

82

(39 + 18) + 82 = 57 + 82 = 139

39 + (18 + 82) = 39 + 100 = 139

- Vì giá trị của (a + b) + c và a + (b + c) luôn bằng nhau, GV rút ra công thức tính chất kết hợp của phép cộng:

(a + b) + c = a + (b + c)

→ GV phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng bằng lời: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

- GV yêu cầu HS quay trở lại khám phá a để so sánh cách làm của hai bạn rồi tìm ra cách làm hợp lí hơn và giải thích tại sao.

→ GV nhấn mạnh: Bằng cách sử dụng tính chất kết hợp, một số phép tính có thể được tính bằng cách thuận tiện hơn.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Củng cố về tính chất kết hợp, đồng thời kết hợp với tính chất giao hoán để giải quyết các bài toán dạng tính bằng cách thuận tiện.

- Củng cố về biểu thức chứa chữ và tính giá trị của biểu thức chứa chữ; biết sử dụng tính chất kết hợp, giao hoán để tìm cách tính thuận tiện.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Tính bằng cách thuận tiện.

a) 68 + 207 + 3

b) 25 + 159 + 75

c) 1 + 99 + 340

d) 372 + 290 + 10 + 28

- GV cho HS hoàn thành bài cá nhân, áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để tính nhanh.

- GV mời 4 HS lên bảng giải bài.

- GV cho lớp nhận xét, chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Tính giá trị của biểu thức (a + b) + c với a = 1 975, b = 1 991 và c = 2 025.

- GV cho HS làm bài vào vở ghi, tiến hành thay số tương ứng vào biểu thức cho trước và tính kết quả.

- GV chấm vở một số HS, nhận xét và chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS giơ tay phát biểu.

 

- HS suy nghĩ và trả lời.

 

 

- HS hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, ghi vở, đồng thanh.

+ Cá nhân – cặp đôi – đồng thanh.

 

 

 

 

 

- HS suy nghĩ, trả lời.

Trả lời:

Cách làm của Rô-bốt hợp lí hơn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài cá nhân.

- Kết quả:

a) 68 + 207 + 3

= 68 + (207 + 3)

= 68 + 210

= 278

b) 25 + 159 + 75

= (25 + 75) + 159

= 100 + 159

= 259

c) 1 + 99 + 340

= (1 + 99) + 340

= 100 + 340

= 440

d) 372 + 290 + 10 + 28

= 372 + (290 + 10) + 28

= 372 + 300 + 28

= 672 + 28

= 700

 

 

Soạn mới giáo án Toán 4 KNTT bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án toán 4 kết nối mới, soạn giáo án toán 4 mới KNTT bài Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, giáo án toán 4 kết nối

Soạn mới giáo án toán 4 kết nối tri thức


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay