Soạn văn 8 ngắn nhất bài: Trường từ vựng

Soạn bài: “Trường từ vựng” - ngữ văn 8 tập 1 ngắn gọn nhất. Nhằm giúp học sinh giảm bớt thời gian soạn bài nhưng vẫn đảm bảo nắm đủ ý, baivan giới thiệu các em tổ hợp bài soạn cực ngắn, siêu ngắn và ngắn nhất. Từ đó, học sinh có thêm lựa chọn bài soạn phù hợp với của mình. Soạn “Trường từ vựng” cực ngắn – baivan.

[toc:ul]

I. Câu hỏi trong bài học

Câu 1: (Trang 21 – SGK) Đọc văn bản "Trong lòng mẹ" của Nguyên Hồng, tìm các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt”.

Câu 2: (Trang 23 – SGK) Hãy đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy từ dưới đây:

a. lưới, nơm, câu, vó

b. tủ, rương, hòm, va ti, chai, lọ.

c. đá, đạp, giẫm, xéo.

d. buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi.

e. hiền lành, độc ác, cởi mà.

g. bút máy, bút bi, phấn, bút chì.

Câu 3: (Trang 23 – SGK) Các từ in đậm trong đoạn văn sau đây thuộc trường từ vựng nào?

Vì tôi biết rõ, nhắc đến mẹ tôi, cô tôi chỉ có ý reo rắc vào đầu óc tôi những hoài nghi để tôi khinh miệt và ruồng rẫy mẹ tôi, một người đàn bà đã bị cái tội là góa chồng, nợ nần cùng túng quá, phải bỏ con cái đi tha hương cầu thực. Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến...

(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)

Câu 4: (Trang 23 – SGK) Hãy xếp các từ mũi, nghe, tai, thính, điếc, thơm, rõ vào đúng trường từ vựng của nó theo bảng sau (một từ có thể xếp ở cả hai trường)

Câu 5: (Trang 23 – SGK) Tìm các trường từ vựng của mỗi từ sau đây: lưới, lạnh, tấn công.

Câu 6: (Trang 23 – SGK) Trong đoạn thơ sau, tác giả đã chuyển các từ in đậm từ trường từ vựng nào sang trường từ vựng nào?

Ruộng rẫy là chiến trường,

Cuốc cày là vũ khí,

Nhà nông là chiến sĩ,

Hậu phương thi đua với tiền phương.

(Hồ Chí Minh)

Câu 7: (Trang 24 – SGK)  Viết một đoạn văn có ít nhất năm từ cùng trường từ vựng “trường học” hoặc trường từ vựng “môn bóng đá”.

Viết một đoạn văn ngắn (7-10 câu) có sử dụng ít nhất 5 từ thuộc trường từ vựng gia đình

Viết một đoạn văn ngắn (7-10 câu) có sử dụng ít nhất 5 từ thuộc trường từ vựng trường học.

II. Soạn bài siêu ngắn: Trường từ vựng

Câu 1: Các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt” : Thầy, mẹ, cô, mợ, cậu, bác, chú, thím.

Câu 2: Có thể đặt tên cho các trường từ vựng như sau:

a. Lưới, nơm, câu, vó: dụng cụ đánh cá, thủy sản.

b. Tủ, rương, hòm, vali, chai lọ: đồ dùng để chứa, đựng đồ trong gia đình.

c. Đá, đạp, giẫm, xéo: hành động của chân.

d. Buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi : trạng thái tâm lý, tình cảm con người.

e. Hiền lành, độc ác, cởi mở: tính cách con người.

f. Bút máy, bút bi, phấn, bút chì: đồ dùng để viết.

Câu 3: Các từ in đậm trong đoạn văn trên: hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thương yêu, kính mến, rắp tâm thuộc trường từ vựng thái độ.

Câu 4:

  • Khứu giác: mùi, miệng, điếc, thính, thơm.
  • Thính giác: tai, điếc, rõ, thính, nghe.

Câu 5: Trường từ vựng các từ:

Lưới:

  • Vó, chài, lưới bẫy chim... (trường đồ dùng đánh bắt chim, cá);
  • sa lưới mật thám, lưới phục kích, lưới phòng không,... (trường tổ chức vây bắt)
  • đá thủng lưới, lưới phục kích…(trường tấn công)

Lạnh:

  • lạnh cóng, lạnh giá, lạnh buốt, lạnh lèo...(trường thời tiết)
  • lạnh lùng, lạnh nhạt, mặt lạnh...(trường tình cảm, thái độ)

Tấn công:

  • tấn tới (trường chỉ chuyện học hành, làm ăn)
  • đợt tiến công (trường chỉ thế trong chiến trận, chiến dịch)

Câu 6: Trong đoạn thơ trên, tác giả đã chuyển các từ (chiến trường, vũ khí, chiến sĩ) từ trường từ vựng “quân sự” sang trường từ vựng “nông nghiệp”.

Câu 7: Đoạn văn tham khảo thuộc trường từ vựng "trường học"

Những ngày cuối năm học, quang cảnh sân trường trở nên rộn ràng và mới lạ. Hàng cây bằng lăng khoe sắc tím trong ánh nắng hè rộn rã. Cây phượng vĩ góc sân trường đã chớm nở những chùm hoa đỏ rực xen lẫn tiếng ve râm ran gọi hè. Trong lớp học, tiếng mở sách vở khe khẽ những bạn học sinh đang tập trung ôn bài. Tiếng thầy cô giảng bài đầy nhiệt huyết vẫn vang vọng khắp trong các phòng học. Một bầu không khí rộn ràng, khẩn trương, tất cả để chuẩn bị cho kì thi kết thúc năm học diễn ra đạt kết quả cao.

Viết một đoạn văn ngắn (7-10 câu) có sử dụng ít nhất 5 từ thuộc trường từ vựng gia đình

Bài tham khảo 

Gia đình là tổ ấm, là nơi có những người ta yêu thương nhất. Nhà là nơi, có mẹ người đã mang nặng đẻ đau chín tháng mười ngày che chở bảo vệ yêu thương ta. Còn ba là người luôn quan tâm dạy dỗ ta biết bao điều trong cuộc sống. Ba luôn sát cánh bên ta, dạy dỗ, ủng hộ, chia sẻ những niềm vui nỗi buồn trong cuộc sống, dìu dắt che chở để khi con trưởng thành, con sẽ đủ vững vàng tự bước trên con đường mà chúng ta chọn. Hành trang mà con mang theo đó là tình thương, là tình cảm gia đình, là những bài học đường đời. Con dù lớn như thế nào thì trong lòng cha mẹ, con vẫn là đứa con bé bỏng, đứa con mà cha mẹ dành trọn tình thương yêu. Tôi rất yêu tổ ấm của mình.

  • Trường từ gia đình: mẹ, cha, con, cha mẹ,...

Viết một đoạn văn ngắn (7-10 câu) có sử dụng ít nhất 5 từ thuộc trường từ vựng trường học.

Bài tham khảo

Ngôi trường mà tôi theo học mang trong mình vẻ đẹp cổ kính. Từ xa nhìn lại, ngôi trường trở nên cổ kính với màu ngói đỏ, khoác trên mình tấm áo màu vàng rêu. Qua chiếc cổng sắt lớn là vào đến sân trường tráng xi măng phẳng phiu. Trước cửa phòng Ban Giám Hiệu, chiếc cột cờ bằng thép vươn cao. Trên đỉnh cột, lá cờ đỏ phấp phới bay. Mỗi gốc bàng, gốc phượng đều được xây bồn gạch hình tròn xung quanh cao khoảng gang tay, quét vôi trắng xóa. Sân trường là nơi học sinh toàn trường tập trung chào cờ vào tiết thứ nhất của ngáy thứ hai hằng tuần, cũng là nơi học sinh tập thể dục giữa giờ theo nhịp trống và nô đùa thoải mái dưới bóng cây râm mát. Trường học chính là ngôi nhà thứ hai của mỗi chúng ta.

III. Soạn bài ngắn nhất: Trường từ vựng

Câu 1: Trường từ vựng “người ruột thịt” : Thầy, mẹ, cô, mợ, cậu, bác, chú, thím.

Câu 2: Có thể đặt tên cho các trường từ vựng như sau:

a. dụng cụ đánh cá, thủy sản.

b. đồ dùng để chứa, đựng đồ trong gia đình.

c. hành động của chân.

d. trạng thái tâm lý, tình cảm con người.

e. tính cách con người.

f. đồ dùng để viết.

Câu 3:  hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thương yêu, kính mến, rắp tâm => từ vựng thái độ.

Câu 4:

  1. mùi, miệng, điếc, thính, thơm.=> Khứu giác
  2. tai, điếc, rõ, thính, nghe. => Thính giác

Câu 5: Trường từ vựng các từ:

Lưới:

(1) Vó, chài, lưới bẫy chim... (trường đồ dùng đánh bắt chim, cá);

(2) a lưới mật thám, lưới phục kích, lưới phòng không,... (trường tổ chức vây bắt)

(3) đá thủng lưới, lưới phục kích…(trường tấn công)

Lạnh:

(1) lạnh cóng, lạnh giá, lạnh buốt, lạnh lèo...(trường thời tiết)

(2) lạnh lùng, lạnh nhạt, mặt lạnh...(trường tình cảm, thái độ)

Tấn công:

(1) tấn tới (trường chỉ chuyện học hành, làm ăn)

(2) đợt tiến công (trường chỉ thế trong chiến trận, chiến dịch)

Câu 6: Trong đoạn thơ trên, tác giả đã chuyển các từ (chiến trường, vũ khí, chiến sĩ) từ trường từ vựng “quân sự” sang trường từ vựng “nông nghiệp”.

Câu 7: Đoạn văn tham khảo thuộc trường từ vựng "môn bóng đá"

Bài tham khảo

Bóng đá là môn thể thao được nhiều bạn đều ưa thích. Chiều thứ 7 vừa qua, trường em đã tổ chức trận đấu giao lưu giữa các lớp. Trận đấu giữa lớp em và lớp 8A diễn ra vô cùng gây cấn và hấp dẫn. Mỗi đội gồm có 10 cầu thủtrọng tài thổi còi bắt đầu 90 phút thi đấu. Trái bóng lăn nhanh qua đôi chân các cầu thủ và tiến sát về khung thành của thủ môn. Những giây phút đó khiến chúng em cảm thấy thật hồi hộp chờ đợi kết quả.  Tiếng hò reo, cổ vũ trên khán đài của khán giả khiến các cầu thủ hăng hái thi đấu hơn. Và không phụ lòng tin của các bạn, đội tuyển của lớp em đã dành chiến thắng vang dội với tỉ số 2-0. Qua trận đấu, chúng em cảm thấy yêu hơn môn “thể thao vua” này, vì không chỉ giúp chúng ta rèn luyện sức khỏe mà còn tăng thêm tinh thần giao lưu, đoàn kết  giữa các bạn học sinh trong trường.

Viết một đoạn văn ngắn (7-10 câu) có sử dụng ít nhất 5 từ thuộc trường từ vựng gia đình

Bài tham khảo

Gia đình nhỏ của tôi lúc nào cũng ngập tràn tiếng cười của bố, giọng nói ấm áp của mẹ và sự hiếu động của em trai. Bố tôi vốn là bộ đội chiến đấu ngoài chiến trường, đến nay vẫn công tác trong ngành quân đội. Bốlà trụ cột vững chắc trong gia đình. Khác với bố, mẹ là người phụ nữ yếu mềm, dịu dàng và đảm đang. Mẹ luôn coi chăm sóc gia đình là niềm hạnh phúc. Bố mẹ là thần tượng trong trái tim tôi. Vui nhộn, hiếu động nhất nhà không ai khác là cậu em trai sáu tuổi. Nhìn cậu hào hứng chuẩn bị mọi thứ để vào học lớp một, tôi như gặp lại chính mình của năm năm về trước, cũng hồn nhiên trong sáng như thế. Tôi rất yêu và tự hào về gia đình mình.

Viết một đoạn văn ngắn (7-10 câu) có sử dụng ít nhất 5 từ thuộc trường từ vựng trường học.

Trong cuộc đời của mỗi học sinh ai cũng có một niềm tự hào của riêng mình. Những ngôi trường đã nằm trong kí ức mỗi học sinh luôn là cái tên không thể nào quên được trong cuộc đời. Trường học là nơi chúng ta học tập, vui chơi, rèn luyện chính bản thân mình. Nơi đây dạy chúng ta những kiến thức vô tận của cuộc sống giúp chúng ta hoàn thiện bản thân mình cả về nhân cách và trí tuệ. Ở trường học, chúng ta có rất nhiều những người bạn, người thầy, người cô, những người luôn sát cánh bên ta, chắp cánh ước mơ, vun đắp hi vọng một tương lai sáng lạn. Nơi bảng đen, phấn  trắng, trang giấy học trò,... tất cả trở thành những kỉ niệm khó phai, là thanh xuân tươi đẹp trong lòng mỗi người

 => Trường từ vựng về trường học: ngôi trường, người thầy, người cô, bảng đen phấn trắng, trang giấy học trò

IV. Soạn bài cực ngắn: Trường từ vựng

Câu 1: Thầy, mẹ, cô, mợ, cậu, bác, chú, thím.

Câu 2: Đặt tên

a. dụng cụ đánh cá, thủy sản.

b. đồ dùng để chứa, đựng đồ trong gia đình.

c. hành động của chân.

d. trạng thái tâm lý, tình cảm con người.

e. tính cách con người.

f. đồ dùng để viết.

Câu 3:  hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thương yêu, kính mến, rắp tâm => từ vựng thái độ.

Câu 4: mùi, miệng, điếc, thính, thơm. – ( Khứu giác)

tai, điếc, rõ, thính, nghe. – (Thính giác)

Câu 5: Trường từ vựng các từ:

(1) Lưới:

  • Vó, chài, lưới bẫy chim... 
  • lưới mật thám, lưới phục kích, lưới phòng không,... 
  • đá thủng lưới, lưới phục kích…

(2) Lạnh:

  • lạnh cóng, lạnh giá, lạnh buốt, lạnh lèo...
  • lạnh lùng, lạnh nhạt, mặt lạnh...

(3)Tấn công:

  • tấn tới (trường chỉ chuyện học hành, làm ăn)
  • đợt tiến công (trường chỉ thế trong chiến trận, chiến dịch)

Câu 6: (chiến trường, vũ khí, chiến sĩ) từ trường từ vựng “quân sự” sang trường từ vựng “nông nghiệp”.

Câu 7: Đoạn văn tham khảo thuộc trường từ vựng "trường học"

Những ngày cuối năm học, quang cảnh sân trường trở nên rộn ràng và mới lạ. Hàng cây bằng lăng khoe sắc tím trong ánh nắng hè rộn rã. Cây phượng vĩ góc sân trường đã chớm nở những chùm hoa đỏ rực xen lẫn tiếng ve râm ran gọi hè. Trong lớp học, tiếng mở sách vở khe khẽ những bạn học sinh đang tập trung ôn bài. Tiếng thầy cô giảng bài đầy nhiệt huyết vẫn vang vọng khắp trong các phòng học. Một bầu không khí rộn ràng, khẩn trương, tất cả để chuẩn bị cho kì thi kết thúc năm học diễn ra đạt kết quả cao.

Viết một đoạn văn ngắn (7-10 câu) có sử dụng ít nhất 5 từ thuộc trường từ vựng gia đình

Bài tham khảo 

Gia đình là tổ ấm, là nơi có những người ta yêu thương nhất. Nhà là nơi, có mẹ người đã mang nặng đẻ đau chín tháng mười ngày che chở bảo vệ yêu thương ta. Còn ba là người luôn quan tâm dạy dỗ ta biết bao điều trong cuộc sống. Ba luôn sát cánh bên ta, dạy dỗ, ủng hộ, chia sẻ những niềm vui nỗi buồn trong cuộc sống, dìu dắt che chở để khi con trưởng thành, con sẽ đủ vững vàng tự bước trên con đường mà chúng ta chọn. Hành trang mà con mang theo đó là tình thương, là tình cảm gia đình, là những bài học đường đời. Con dù lớn như thế nào thì trong lòng cha mẹ, con vẫn là đứa con bé bỏng, đứa con mà cha mẹ dành trọn tình thương yêu. Tôi rất yêu tổ ấm của mình.

Trường từ gia đình: mẹ, cha, con, cha mẹ,...

Viết một đoạn văn ngắn (7-10 câu) có sử dụng ít nhất 5 từ thuộc trường từ vựng trường học.

Bài tham khảo

Ngôi trường mà tôi theo học mang trong mình vẻ đẹp cổ kính. Từ xa nhìn lại, ngôi trường trở nên cổ kính với màu ngói đỏ, khoác trên mình tấm áo màu vàng rêu. Qua chiếc cổng sắt lớn là vào đến sân trường tráng xi măng phẳng phiu. Trước cửa phòng Ban Giám Hiệu, chiếc cột cờ bằng thép vươn cao. Trên đỉnh cột, lá cờ đỏ phấp phới bay. Mỗi gốc bàng, gốc phượng đều được xây bồn gạch hình tròn xung quanh cao khoảng gang tay, quét vôi trắng xóa. Sân trường là nơi học sinh toàn trường tập trung chào cờ vào tiết thứ nhất của ngáy thứ hai hằng tuần, cũng là nơi học sinh tập thể dục giữa giờ theo nhịp trống và nô đùa thoải mái dưới bóng cây râm mát. Trường học chính là ngôi nhà thứ hai của mỗi chúng ta.

=> Trường từ vựng trường học là: thầy cô, phòng ban giám hiệu, học sinh, sân trường,...

 

Tìm kiếm google: hướng dẫn soạn bài trường từ vựng ngữ văn 8 tập 1, trường từ vựng ngữ văn 8 tập 1.

Xem thêm các môn học

Soạn văn 8 tập 1 ngắn nhất


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com