1. Một số bộ phận của các con vật trong hình:
- Hình 1: Con vẹt: cánh, đầu, lông, mỏ, mình, chân.
- Hình 2: Con ngựa: Đầu, bờm, mình, chân, đuôi.
- Hình 3: Con cá: đầu, mình, vây, đuôi, vảy.
2. Chức năng một số bộ phận của các con vật:
- Cánh chim: giúp chim di chuyển trên không.
- Lông thú: giúp giữ nhiệt và an toàn khi lẩn trốn trong bụi rậm.
- Chân thú, chân chim: giúp di chuyển trên cạn.
- Vảy cá: chống lại lực cản của nước, bơi lội nhanh hơn và linh hoạt hơn.
- Vây: bơi và vận động linh hoạt.
3. Nhận xét, so sánh đặc điểm lớp bao phủ và cơ quan di chuyển của các con vật.
STT |
Tên con vật |
Tên bộ phận |
Chức năng |
1 |
Con cua biển |
Lớp vỏ cứng |
Bảo vệ cơ thể. |
Càng |
Vừa để bắt mồi vừa là cơ quan tự vệ và tấn công kẻ thù lợi hại. |
||
Chân bò |
Di chuyển trên cạn. |
||
Chân bơi |
Di chuyển dưới nước. |
||
2 |
Con mèo |
Bộ lông mao |
Bảo vệ và giữ nhiệt cho cơ thể. |
Chân |
Di chuyển, chạy, leo trèo trên cạn. |
||
3 |
Con cá vàng |
Vảy |
Bảo vệ cơ thể. |
Vây |
Giữ thăng bằng, bơi và vận động linh hoạt dưới nước. |
||
Đuôi |
Điều chỉnh hướng bơi. |
||
4 |
Con chim bồ câu |
Lông |
Giữ nhiệt và bảo vệ cơ thể. |
Cánh |
Di chuyển dễ dàng trên không. |
||
Chân |
Di chuyển trên cạn. |
Nhận xét: Mỗi bộ phận cơ thể động vật có chức năng riêng: lớp bao phủ bảo vệ cơ thể, chân, vây, cánh giúp di chuyển ở các môi trường như dưới nước, trên cạn hoặc trên không. Động vật có nhiều cách khác nhau để di chuyển.