1. Nhớ - viết: Trên hồ Ba Bể (2 khổ thơ đầu)
Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể
Núi dựng cheo leo, hồ lặng im
Lá rừng với gió ngâm se sẽ
Hoạ tiếng lòng ta với tiếng chim.
Thuyền ta lướt nhẹ trên Ba Bể
Trên cả mây trời, trên núi xanh
Mây trắng bồng bềnh trôi lặng lẽ
Mái chèo khua bóng núi rung rinh.
2. Tìm đường
a) Các từ cần điền: lo lắng, náo động, giếng nước, cây nấm, no nê, đồng lúa, lội suối, khoai lang, nông dân
b) Các từ cần điền: nước mưa, trong vắt, quạt mát, mát lạnh, tinh mắt, rước đèn, ước mong, được mùa
3. Tìm các tiếng:
a) Bắt đầu bằng l hoặc n:
- Trái ngược với chặt (chặt chẽ) => lỏng (lỏng lẻo)
- Đồ dùng, thường bằng lá, để gội đầu, che mưa nắng => nón
- Đồ dùng bằng đất hoặc kim loại, có lòng sâu, để nấu cơm hoặc thức ăn => nồi
b) Có vần uôc hoặc uôt, có nghĩa như sau:
- Có cảm giác đau nhói hoặc rất rét => buốt
- Chất được chế biến dùng để chữa bệnh (bằng cách uống, tiêm,...) => thuốc
- Làm chính thức ăn trong nước sôi => luộc