[toc:ul]
Nguyên tử được cấu tạo:vỏ (e) và hạt nhân (p,n)
Trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron
Số hiệu nguyên tử Z và số khối A đặc trưng cho nguyên tử
Theo số liệu ở bảng 1 Bài 1 trang 8 :
a) Hãy tính khối lượng g của nguyên tử nitơ (gồm 7 proton, 7 nơtron, 7 electron) (Đây là phép tính gần đúng).
b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khôi lượng của toàn nguyên tử.
a) Ta có mnguyên tử N = me + mp + mn
melectron = 7 x 9,1.10 -28 = 63,7.10 -28 g
mproton = 7 x 1.67.10 -24 = 11,69.10 -24 g
m nơtron = 7 x 1.675.10 -24 = 11,72.10-24g
Do me quá nhỏ nên bỏ qua:
=>Khối lượng nguyên tử Nitơ là 23,42.10 -24 g
b) Tỉ số khối lượng của electron với toàn nguyên tử là:
[0,00637665/23,4318].100% = 0,027% (không đáng kể)
Tính nguyên tử khối trung bình của kali biết rằng trong tự nhiên thành phần % các đồng vị của kali là :
93,258% $_{19}^{39}\textrm{K}$; 0,012% $_{19}^{40}\textrm{K}$ và 6,730% $_{19}^{41}\textrm{K}$
Nguyên tử khối trung bình của Kali:
a) Định nghĩa nguyên tố hoá học.
b) Kí hiệu nguyên tử thể hiện những đặc trưng gì cho nguyên tử một nguyên tô' hoá học, lấy thí dụ với nguyên tố kali.
a) Định nghĩa: Nguyên tô hoá học bao gồm các nguyên tử có cùng sô đơn vị điện tích hạt nhân.
b) Kí hiệu nguyên tử $_{19}^{39}\textrm{K}$
Kí hiệu trên cho ta biết:
Căn cứ vào đâu mà người ta biết chắc chắn rằng giữa nguyên tố hiđro (Z = 1) và nguyên tố urani (Z = 92) có 90 nguyên tố.
Ứng với mỗi Z có giá trị nguyên đều có 1 nguyên tố. Như vậy từ Z = 1 đến Z = 92 có 92 nguyên tố.
=> Ngoài 2 nguyên tố urani và hiđro có 92 - 2 = 90 nguyên tố.
Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi biết thể tích của 1 mol canxi tinh thể bằng 25,87cm3.
(Cho biết: Trong tinh thể, các nguyên tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống).
Trong 1 mol Ca có 6.1023 nguyên tử Ca mà trong tinh thể các nguyên tử Ca chỉ chiếm 74% thể tích
=>Vnguyên tử canxi = $\frac{25,87}{6.10^{23}}.\frac{74}{100}$ = 3,19.10-23cm3.
Vnguyên tử Ca = $\frac{4}{3}.\pi.r^{3}$ = 3,19.10-23cm3.
Bán kính nguyên tử Canxi
r = $\left ( \frac{3,19.10^{-23}}{\frac{4}{3}.\pi} \right )^{\frac{1}{3}}$ = 1,96.10-8 cm = 0,196nm
Viết công thức của các loại phân tử đồng (II) oxit, biết rằng đồng và oxi có các đồng vị sau :
$_{29}^{65}\textrm{Cu}$; $_{29}^{63}\textrm{Cu}$; $_{8}^{16}\textrm{O}$; $_{8}^{17}\textrm{O}$; $_{8}^{18}\textrm{O}$
Các công thức của đồng (II) oxit có thể có là
Với $_{29}^{65}\textrm{Cu}$ có các oxit sau: $_{29}^{65}\textrm{Cu}$$_{8}^{18}\textrm{O}$; $_{29}^{65}\textrm{Cu}$$_{8}^{17}\textrm{O}$; $_{29}^{65}\textrm{Cu}$$_{8}^{16}\textrm{O}$
Với $_{29}^{63}\textrm{Cu}$ có các oxit sau : $_{29}^{63}\textrm{Cu}$$_{8}^{18}\textrm{O}$ ;$_{29}^{63}\textrm{Cu}$$_{8}^{17}\textrm{O}$ ;$_{29}^{63}\textrm{Cu}$$_{8}^{16}\textrm{O}$