Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Học xong bài này, HS cần đạt:
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân, phép chia trong phạm vi 1 000, tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức.
- Vận dung được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Năng lực chung:
- Năng lực riêng:
- Đối với giáo viên : Giáo án, sgk, thẻ và hình ảnh liên quan đến bài học
- Đối với học sinh : sgk, dụng cụ học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh trước bài học. b. Cách thức thực hiện - HS chơi trò chơi “Truyền điện” nhân, chia nhẩm các phép tính trong bảng nhân, bảng chia đã học. - GV nhận xét, đánh giá.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS củng cố kĩ năng thực hiện phép nhận, phép chia trong phạm vi 1 000, tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức; giải bài toán thực tế. b. Cách thức thực hiện - Cá nhận hS làm bài tâp 1: HS tính nhẩm và nêu kết quả. - HS đổi vở chữa bài và nói cho bạn nghe cách nhẩm. Lưu ý: GV có thể tổ chức thành trò chơi theo cặp, hai bạn tự đố nhau ghi ra các phép nhân, phép chia trong bảng đã học, nhân với 1, nhân với 0, 0 chia cho một số. Khuyến khích HS nhận xét, chốt kiến thức cần ôn tập sau mỗi dạng bài để dễ dàng vận dung trong các nhiệm vụ học tập tiếp theo. GV có thể linh hoạt không quá phụ thuộc vào những phép tính cụ thể trong SGK. Bài 1: a) Số ? b) Tính:
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS thực hiện các phép chia, tìm các phép chia sai rồi sửa lại cho đúng. HS nói cho bạn nghe suy nghĩ của mình. Từ đó, rút ra cách thực hiện phép chia có dư, những lỗi sai cần tránh khi thực hiện phép chia có dư. - HS thực hiện, nói cho bạn nghe suy nghĩ của mình khi đặt dấu ngoặc vào vị trí thích hợp để có biểu thức với giá trị đúng. Qua đó, HS cùng nhau ôn lại quy tắc tính giá trị của từng biểu thức đã học. Bài 2: a) Tìm phép chia sai rồi sửa lại cho đúng:
b) Đặt dấu ngoặc ( ) vào các biểu thức sau để được các biểu thức có giá trị đúng:
-----------Còn tiếp -------- |
- HS lắng nghe và tích cực tham gia.
- HS lắng nghe và ghi bài.
- HS lắng nghe và tích cực tham gia.
a) 1 × 6 = 6 ; 6 × 3 = 18 ; 18 : 1 = 18 ; 18 + 18 = 36.
3 × 4 = 12 ; 12 : 6 = 2 ; 2 × 8 = 16 ; 16 : 4 = 4. b) 3 × 4 + 8 = 12 + 8 ; 9 : 9 × 0 = 1 × 0 = 20 = 0 48 : 8 + 7 = 6 + 7 = 13 7 × 10 – 14 = 70 – 14 = 56 72 : 9 – 6 = 8 – 6 = 2 0 : 6 + 37 = 0 + 37 = 37 - HS lắng nghe. -----------Còn tiếp -------- |
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn