Tải bài giảng điện tử powerpoint Công dân 8 kết nối tri thức bài 4: Bản vẽ lắp. Bài học được thiết kể đẹp mắt, nội dung giảng dạy hay nhiều trò chơi và video phong phú thu hút học sinh tập trung nắm bắt kiến thức quan trong. Giáo án tải về chỉnh sửa được. Kéo xuống để xem chi tiết
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MÔN CÔNG NGHỆ!
KHỞI ĐỘNG
Hình 4.1 thể hiện một số nội dung cơ bản của một bản vẽ lắp. Bản vẽ đó có những điểm khác biệt nào so với bản vẽ chi tiết?
Bản vẽ lắp có nhiều chi tiết và bảng liệt kê từng chi tiết, bản vẽ lắp không có yêu cầu kĩ thuật, không ghi đầy đủ kích thước.
Bản vẽ lắp của một sản phẩm là bản vẽ thể hiện hình dạng, cấu tạo của sản phẩm đó và vị trí tương quan giữa các chi tiết của sản phẩm.
Dùng làm tài liệu cho quá trình thiết kế, lắp ráp.
BÀI 4. BẢN VẼ LẮP
NỘI DUNG BÀI HỌC
Nội dung bản vẽ lắp
Đọc bản vẽ lắp
Thảo luận nhóm đôi, đọc thông tin mục I, Hình 4.2 SGK tr.24 và trả lời câu hỏi:
Khái niệm:
Bản vẽ lắp là bản vẽ kĩ thuật thể hiện một sản phẩm gồm nhiều chi tiết lắp ráp tạo thành.
Sơ đồ nội dung bản vẽ lắp:
BẢN VẼ LẮP
Đọc mục Thông tin bổ sung SGK tr.25 để biết về 2 loại mối ghép thông dụng để ghép các chi tiết với nhau tạo thành cụm chi tiết: ghép bằng đinh tán và ghép bằng bu lông, đai ốc.
Hình 4.3. Mối ghép đinh tán
Thảo luận theo nhóm, đọc nội dung mục II kết hợp quan sát Hình 4.6 SGK tr.25, 26 và trả lời câu hỏi:
Nêu trình tự đọc bản vẽ lắp.
Trình tự đọc bản vẽ lắp:
Khung tên
Bảng kê
Hình biểu diễn
Kích thước
Phân tích chi tiết
Tổng hợp
LUYỆN TẬP
Câu 1: Trong bản vẽ lắp thể hiện mấy nội dung?
Câu 2: Trình tự đọc bản vẽ lắp là
Câu 3: Mối ghép bằng ren là
Câu 4: Tìm hiểu số lượng, vật liệu của một chi tiết trong bản vẽ lắp ở nội dung nào?
Câu 5: Đây là gì?
Đọc bản vẽ lắp bộ giá đỡ (Hình 4.8) theo trình tự trên Bảng 4.1 (kẻ bảng theo mẫu Bảng 4.1 vào vở và ghi phần trả lời vào bảng).
Trình tự đọc |
Nội dung đọc |
Kết quả đọc bản vẽ giá đỡ (Hình 4.8) |
Bước 1. Khung tên |
- Tên gọi sản phẩm - Tỉ lệ bản vẽ |
- Bộ giá đỡ - Tỉ lệ: 1: 2 |
Bước 2. Bảng kê |
- Tên gọi, số lượng của chi tiết. |
- Giá đỡ (1) - Trục (2) |
Bước 3. Hình biểu diễn |
- Tên gọi các hình chiếu |
- Hình chiếu đứng - Hình chiếu bằng - Hình chiếu cạnh |
Bước 4. Kích thước |
- Kích thước chung. - Kích thước lắp ghép giữa các chi tiết. - Kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết. |
- 186, 60, 60. - Kích thước lắp giữa chi tiết (1) và (2) là 20. - 156, 30. |
Trình tự đọc |
Nội dung đọc |
Kết quả đọc bản vẽ giá đỡ (Hình 4.8) |
Bước 5. Phân tích chi tiết |
- Phân biệt ranh giới của từng chi tiết trên mỗi hình biểu diễn. |
- Tô màu chi tiết như Hình 4.1 dưới đây để phân biệt ranh giới mỗi chi tiết. |
Bước 6. Tổng hợp |
- Trình tự tháo lắp các chi tiết. |
- Tháo chi tiết: 1 - 2 - Lắp chi tiết: 1 – 2 |
VẬN DỤNG
Lựa chọn một sản phẩm đơn giản trong gia đình và cho biết sản phẩm đó được tạo bởi bao nhiêu chi tiết? Vai trò của từng chi tiết trong sản phẩm.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ THEO DÕI BÀI GIẢNG HÔM NAY!
Bài giảng điện tử Công nghệ 8 KNTT, giáo án điện tử Công nghệ 8 kết nối bài 4: Bản vẽ lắp, giáo án powerpoint Công nghệ 8 kết nối tri thức bài 4: Bản vẽ lắp