Giải chi tiết Lịch sử và địa lí 5 CTST bài 21 Các châu lục và đại dương trên thế giới

Hướng dẫn giải chi tiết bài 21 Các châu lục và đại dương trên thế giới bộ sách mới Lịch sừ và địa lí 5 chân trời sáng tạo. Lời giải chi tiết, chuẩn xác, dễ hiểu sẽ giúp các em hoàn thành tốt các bài tập trong chương trình học. Baivan.net giải chi tiết tất cả các bài tập trong sgk. Hi vọng sẽ trở thành người bạn đồng hành cùng các em trong suốt quá trình học tập.

KHỞI ĐỘNG

Khởi động: Quan sát ô chữ dưới đây, em hãy:

- Sắp xếp các chữ cái để tạo thành từ có nghĩa.

- Chia sẻ những hiểu biết của em về từ đó.

Bài làm chi tiết:

- Từ sắp xếp được: Ấn Độ Dương

- Ấn Độ Dương là đại dương có diện tích lớn thứ ba trên thế giới, đại dương này chiếm phần lớn diện tích khu vực trung tâm của bể nước nóng nhiệt đới

1. CÁC CHÂU LỤC TRÊN THẾ GIỚI 

Câu hỏi: Quan sát hình 1, em hãy:

- Kể tên và xác định trên lược đồ vị trí các châu lục trên thế giới

- Cho biết mỗi châu lục tiếp giáp với các đại dương và châu lục nào.

Bài làm chi tiết:

- Có 6 châu lục là: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mỹ, châu Đại Dương, châu Nam Cực

+ Châu Á, châu Âu và châu Phi gắn với nhau thành 1 khối chủ yếu nằm ở bán cầu Bắc

+ Châu Mỹ nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây

+ Châu Đại Dương phần lớn nằm ở bán cầu Nam

+ Châu Nam Cực nằm ở quanh cực Nam của Trái Đất và cách xa các châu lục khác

- Châu Á tiếp giáp với châu Âu, châu Phi, châu Đại Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương

- Châu Âu tiếp giáp với châu Á, châu Phi, châu Mỹ, Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương

- Châu Phi tiếp giáp với châu Á, châu Âu, Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương

- Châu Mỹ tiếp giáp với châu Âu, Đại Tây Dương và Thái Bình Dương

- Châu Đại Dương tiếp giáp với châu Á, Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương

- Châu Nam Cực tiếp giáp với Nam Đại Dương

Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát các hình 2, 3, em hãy:

- Xác định vị trí các dãy núi, cao nguyên, đồng bằng và một số sông lớn ở châu Á

- Nêu đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi và thiên nhiên châu Á

Bài làm chi tiết:

- Dãy núi: Hi-ma-lay-a; cao nguyên Trung Xi-bia; đồng bằng Tây Xi-bia, Hoa Bắc; sông: Mê Công, Trường Giang,...

- Đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi và thiên nhiên châu Á: 

+ Địa hình đa dạng bao gồm các dãy núi cao, đồng bằng rộng lớn, cao nguyên đồ sộ

+ Có đủ các khí hậu (xích đạo, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới), thay đổi từ bắc xuống nam

+ Mạng lưới sông ngòi phát triển

+ Thiên nhiên phân hoá đa dạng, gồm đài nguyên, rừng lá kim, rừng lá roọng, rừng nhiệt đới ẩm; sâu trong đất liền có những hoang mạc rộng lớn

Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát các hình 3, 4, em hãy:

- Xác định vị trí các dãy núi và đồng bằng ở châu Âu

- Nêu đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi và thiên nhiên châu Âu

Bài làm chi tiết:

- Dãy núi Xcan-đi-na-vi, An-pư; đồng bằng: Đông Âu, Pháp,...

- Đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi và thiên nhiên châu Âu: 

+ Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích và còn lại là đồi núi

+ Đường bờ biển kéo dài với nhiều vịnh biển và bán đảo

+ Khí hậu ôn đới, một phần nhỏ phía bắc có khí hậu hàn đới

+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc

+ Thiên nhiên đặc sắc, rừng lá rộng và lá kim chiếm ưu thế; động vật đặc trưng: thỏ, gấu, tuần lộc,...

Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát các hình 3, 5, em hãy:

- Xác định vị trí các bồn địa, cao nguyên, hoang mạc và sông lớn ở châu Phi

- Nêu đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi và thiên nhiên châu Phi

Bài làm chi tiết:

- Bồn địa Sát, Công-gô; cao nguyên Đông Phi; hoang mạc Xa-ha-ra; sông A-ma-dôn;...

- Đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi và thiên nhiên châu Phi: 

+ Địa hình khá cao, bao gồm các cao nguyên, bồn địa, đồng bằng,...

+ Khí hậu nhiệt đới, nóng và lượng mưa ít

+ Mạng lưới sông ngòi thưa thớt và ít nước

+ Thiên nhiên đặc trưng cho môi trường nhiệt đới, động vật tiêu biểu: voi, tê giác, sư tử,....

Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát các hình 3, 6, em hãy:

- Xác định vị trí các dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn ở châu Mỹ

- Nêu đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi và thiên nhiên châu Mỹ

Bài làm chi tiết:

- Dãy núi An-đét, Coóc-đi-e; cao nguyên Bra-xin, La-bra-do; đồng bằng A-ma-dôn; sông Nin, Công-gô;...

- Đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi và thiên nhiên Châu Mỹ: 

+ Chia làm 3 khu vực rõ rệt: phía tây là các dãy núi cao, ở giữa là các đồng bằng và phía đông là các dãy núi, cao nguyên thấp

+ Có đầy đủ các đới khí hậu, thay đổi từ bắc xuống nam

+ Sông ngòi khá phát triển, đặc biệt ở Nam Mỹ

+ Thiên nhiên rất đa dạng với các cánh rừng, đồng cỏ, hoang mạc; động vật đặc trưng: bò bi-dông, con lười,...

Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát các hình 3, 7, em hãy:

- Xác định vị trí các dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn ở châu Đại Dương

- Nêu đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi và thiên nhiên châu Đại Dương

Bài làm chi tiết:

- Dãy núi Đông Ô-xtray-li-a; cao nguyên Tây Ô-xtrây-li-a; đồng bằng trung tâm; sông Đa-nuýp,...

- Đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi và thiên nhiên châu Đại Dương:

+ Địa hình có núi thấp ở phía đông, cao nguyên ở phía tây, trung tâm là bồn địa, phần lớn là các đảo nhỏ có địa hình thấp

+ Khí hậu nhiệt đới, nóng quanh năm

+ Sông ngòi kém phát triển do có lượng mưa ít, có nhiều loài động vật độc đáo: gấu túi, chuột túi,...

Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát các hình 3, 8, em hãy:

- Nêu đặc điểm địa hình của châu Nam Cực

- Cho biết khí hậu và thiên nhiên có những điểm khác biệt nào so với các châu lục còn lại

Bài làm chi tiết:

- Đặc điểm địa hình của châu Nam Cực: Địa hình cao do được bao phủ 1 lớp băng rất dày

- Điểm khác biệt về khí hậu và thiên nhiên khác so với những châu lục còn lại:

+ Khí hậu hàn đới, rất khắc nghiệt, nhiệt độ quanh năm xuống dưới 0 °C và gió mạnh, sông ngòi hầu như không có 

+ Thiên nhiên đơn điệu, thực vật nghèo nàn

2. CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI

Câu hỏi: Đọc thông tin, dựa vào bảng số liệu và quan sát hình 1, em hãy:

- Kể tên và xác định trên lược đồ vị trí các đại dương trên thế giới

- So sánh diện tích và độ sâu trung bình của các đại dương

Bài làm chi tiết:

- Có 5 đại dương trên thế giới: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương, Nam Đại Dương

- Trong số các đại dương, đại dương có diện tích lớn nhất là Thái Bình Dương, sau đó đến Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Nam Đại Dương và nhỏ nhất là Bắc Băng Dương

- Trong số các đại dương, đại dương có độ sâu lớn nhất là Thái Bình Dương, sau đó đến Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Nam Đại Dương và nhỏ nhất là Bắc Băng Dương

3. LUYỆN TẬP

Câu 1: Lựa chọn hai châu lục đã học để hoàn thành bảng thông tin so sánh sự khác nhau về đặc điểm địa hình, khí hậu và sông ngòi theo mẫu vào vở:

Bài làm chi tiết:

             Đặc điểm

Châu lục

Địa hình

Khí hậu

Sông ngòi

Châu Á

 

Địa hình đa dạng bao gồm các dãy núi cao, đồng bằng rộng lớn, cao nguyên đồ sộCó đủ các khí hậu, thay đổi từ bắc xuống namMạng lưới sông ngòi phát triển

Châu Âu

Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích và còn lại là đồi núiKhí hậu ôn đới, một phần nhỏ phía bắc có khí hậu hàn đới

Mạng lưới sông ngòi dày đặc

 

Châu Phi

Địa hình khá cao, bao gồm các cao nguyên, bồn địa, đồng bằng,...Khí hậu nhiệt đới, nóng và lượng mưa ítMạng lưới sông ngòi thưa thớt và ít nước

Châu Mỹ

Chia làm 3 khu vực rõ rệt: phía tây là các dãy núi cao, ở giữa là các đồng bằng và phía đông là các dãy núi, cao nguyên thấpCó đầy đủ các đới khí hậu, thay đổi từ bắc xuống namSông ngòi khá phát triển, đặc biệt ở Nam Mỹ

Châu Đại Dương

Địa hình có núi thấp ở phía đông, cao nguyên ở phía tây, trung tâm là bồn địa, phần lớn là các đảo nhỏ có địa hình thấpKhí hậu nhiệt đới, nóng quanh nămSông ngòi kém phát triển do có lượng mưa ít

Châu Nam Cực

Địa hình cao do được bao phủ 1 lớp băng rất dày

 

Khí hậu hàn đới, rất khắc nghiệt, nhiệt độ quanh năm xuống dưới 0 °C và gió mạnhSông ngòi hầu như không có

Câu 2: Giới thiệu đặc điểm khái quá của một đại dương với các bạn cùng lớp

Bài làm chi tiết:

Giới thiệu về Thái Bình Dương:

- Thái Bình Dương là một khối nước lớn nhất và sâu nhất trên thế giới, kéo dài gần như là một nửa địa cầu, nó bao phủ gần như là 180 triệu km2 - gần bằng kích thước của Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương cộng lại

- Đáy biển Thái Bình Dương, có độ sâu trung bình 4.000m, được các rãnh bao quanh

- Thái Bình Dương có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. Ngành công nghiệp đánh bắt của nó đáp ứng 3/5 nhu cầu của thế giới, đặc biệt có nhiều cá hồi và cá ngừ. 

4. VẬN DỤNG

Lựa chọn và thực hiện một trong hai nhiệm vụ dưới đây:

Câu 1: Tìm kiếm thông tin về một con sông lớn trên thế giới, sau đó chia sẻ với các bạn cùng lớp

Bài làm chi tiết:

- Sông Nile là con sông dài nhất trên thế giới

- Sông Nile có chiều dài khoảng 6,650km chảy từ Nam – Bắc 

- Sông Nile trải dài trên 11 quốc gia khác nhau nhưng khi nhắc đến sông Nile thì người ta chỉ nhớ đến Ai Cập, với tài nguyên là hạ lưu sông châu thổ này đã mang lại cho Ai cập nhiều món quà vô giá

- Như công việc xây dựng kim tự tháp từ xưa đã phải nhờ vào chu kỳ nước sông để vận chuyển những khối đá khổng lồ, con sông đã định hình cho một nền văn minh Ai Cập, vô cùng quan trọng đối với người Ai Cập

Câu 2: Sưu tầm một số hình ảnh thể hiện nét đặc sắc của thiên nhiên ở một châu lục mà em thích nhất, sau đó chia sẻ với các bạn cùng lớp

Bài làm chi tiết:

Một số hình ảnh về nét đặc sắc của thiên nhiên ở châu Âu:

A river with boats in it

Description automatically generatedA town next to a body of water with Hallstatt in the background

Description automatically generated

A green field with houses and trees

Description automatically generated with medium confidence

Tìm kiếm google:

Giải chi tiết Lịch sừ và địa lí 5 CTST. giải Lịch sừ và địa lí 5 chân trời sáng tạobài 21 Các châu lục và đại dương , Giải Bài bài 21 Các châu lục và đại dương Lịch sừ và địa lí 5 Chân trời

Xem thêm các môn học

Giải lịch sử và địa lí 5 CTST mới


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com