Bài soạn siêu ngắn ngữ văn 10 cánh diều bài Thực hành tiếng Việt trang 81

Soạn ngữ văn 10 tập 1 sách Cánh diều siêu ngắn bài Thực hành tiếng Việt trang 81. Tất cả các câu hỏi trong bài học đều được trình bày soạn ngắn gọn, súc tích mà vẫn đầy đủ ý. Mời các em tham khảo.

[toc:ul]

1. Phát hiện lỗi và sửa lỗi dùng từ sai quy tắc ngữ pháp trong các câu sau:

a. Ở lớp tôi, bạn ấy là người hoạt động rất là năng lực.

b. Trong truyện ngắn, nhà văn đã xây dựng nên nhiều hình tượng đặc sắc với những phẩm chất cao quý và tốt đẹp của nhân văn.

c. Lớp trẻ của chúng ta là niềm hi vọng đất nước Việt Nam hàng ngàn năm văn hiến.

d. Qua các vở tuồng, chèo trong bài học này, chúng ta thấy các người phụ nữ trong mỗi câu chuyện đều có những số phận riêng.

Trả lời:

LỗiSửa
Dùng từ sai nghĩaNăng lực => năng nổ
Dùng từ sai nghĩaNhân văn => nhân vật
Dùng từ sai nghĩaHàng ngàn năm văn hiến => Ngàn năm văn hiến
Dùng từ sai nghĩaChúng ta thấy các người phụ nữ => Chúng ta thấy được hình ảnh người phụ nữ

2. Phân tích các lỗi lặp từ, lặp nghĩa, lỗi dùng từ không hợp với phong cách ngôn ngữ trong các câu sau và sửa lại cho đúng:

a. Vở tuồng Nghêu, Sò, Ốc, Hến là một trong những tác phẩm tuyệt tác.

b. Mắc mưu Thị Hến, con đường hoạn lộ làm quan của Huyện Trìa thế là liệu có chấm hết?

c. Bạn ấy đại diện thay mặt cho những người có thành tích học tập xuất sắc nhất.

d. Đó là bức tối hậu thư cuối cùng mà cảnh sát đưa ra cho nhóm tội phạm đang lẩn trốn.

Trả lời:

LỗiSửa
Dùng từ Bỏ "tác phẩm", "tuyệt tác"
Dùng từBỏ "lộ"
Dùng từ Bỏ "thay mặt'
Dùng từBỏ "cuối cùng

3. Kết hợp nào sau đây bị xem là sai hoặc dư thừa?

còn nhiều tồn tại/ còn nhiều vấn đề tồn tại

cảnh đẹp/ thắng cảnh/ thắng cảnh đẹp

đề cập đến vấn đề/ đề cập vấn đề

công bố/ công bố công khai

Trả lời: 

  • còn những vấn đề tồn tại
  • thắng cảnh đẹp
  • đề cập vấn đề
  • công bố công khai

4. Tìm 5 từ Hán Việt chỉ người trong văn bản Thị Mầu lên chùa và từ thuần Việt đồng nghĩa với mỗi từ Hán Việt ấy. Viết một  đoạn văn (khoảng 5-7 dòng) nhận xét về cách sử dụng từ Hán Việt trong các trường hợp đó.

Trả lời: 

  • 5 từ Hán Việt: chú tiểu, nhà sư, tri âm, phú ông, thiếp.
  • 5 từ thuần Việt đồng nghĩa: chú tiểu - chú Điệu, ông Đạo nhỏ; phú ông - người đàn ông giàu có; tri âm - bạn thân; thiếp - vợ; nhà sư - thầy chùa.

Việc sử dụng từ Hán Việt đã tạo cho người đọc, người nghe có cảm giác tao nhã, cổ kính, khá phù hợp với xã hội xưa. Bởi những những từ này đã rất quen thuộc thuộc đối với mỗi chúng ta nên khi đọc văn bản sẽ cảm nhận được rõ nét những tình huống, chi tiết đặc sắc trong văn bản.

Tìm kiếm google: soạn văn 10 tập 1 Cánh Diều ngắn, giải sách lớp 10 Cánh Diều ngắn, soạn văn 10 bài 3 Cánh Diều ngắn,soạn siêu ngắn ngữ văn 10 cánh diều bài Thực hành tiếng Việt trang 81

Xem thêm các môn học

Bài soạn văn lớp 10 cánh diều siêu ngắn


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com