Đề thi, đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng việt 4 Kết nối ( đề tham khảo số 10)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng việt 4 Kết nối ( đề tham khảo số 10). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ THI MÔN: TIẾNG VIỆT 4 - KNTT

A. TIẾNG VIỆT (4,0 điểm)

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:

HOA HỌC TRÒ

Phượng không phải là một đóa, không phải vài cành; phượng đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực. Mỗi hoa chỉ là một phần tử của cả xã hội thắm tươi; người ta quên đóa hoa, chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán lớn xòe ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.

Nhưng hoa càng đỏ, lá lại càng xanh. Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là nỗi niềm bông phượng. Hoa phượng là hoa học trò. Mùa xuân, phượng ra lá. Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non. Lá ban đầu xếp lại còn e ấp, dần dần xòe ra cho gió đưa đẩy. Lòng cậu học trò phơi phới làm sao! Cậu chăm lo học hành, rồi lâu cũng vô tâm quên mất màu lá phượng. Một hôm, bỗng đâu trên những cành cây báo một tin thắm: Mùa hoa phượng bắt đầu. Đến giờ chơi, cậu học trò ngạc nhiên trông lên: Hoa nở lúc nào mà bất ngờ vậy?

Bình minh của hoa phượng là màu đỏ còn non, nếu có mưa, lại càng tươi dịu. Ngày xuân dần hết, số hoa tăng, màu cũng đậm dần. Rồi hòa nhịp với mặt trời chói lọi, màu phượng mạnh mẽ kêu vang: Hè đến rồi! Khắp thành phố bỗng rực lên như đến Tết nhà nhà đều dán câu đối đỏ.

(Theo Xuân Diệu)

Câu 1 (0,5 điểm). Mùa xuân lá phượng như thế nào?

A. Xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non.

B. Lá bắt đầu dụng.

C. Ngon lành như lá me non.

Câu 2 (0,5 điểm). Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò?

A. Vì hoa phượng cho ta bóng mát.

B. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường.

C. Vì phượng có hoa màu đỏ.

Câu 3 (0,5 điểm). Nội dung của bài văn nói lên điều gì?

A. Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.

B. Nói về tuổi học trò.

C. Tình cảm của tác giả với cậu học trò.

Câu 4 (0,5 điểm). Chủ ngữ trong câu “Hoa phượng là hoa học trò.” là?

A. Hoa phượng.

B. Là hoa học trò.

C. Hoa.

2. Luyện từ và câu (2,0 điểm)

Câu 5 (1,0 điểm). Tìm trạng ngữ của mỗi câu trong đoạn văn dưới đây:

Kho sách của ông bà

           Ông tôi có rất nhiều sách. Bà thì không có những giá sách đầy ắp như ông, nhưng bà có cả một kho sách trong trí nhớ. Tôi rất thích về nhà ông bà. Ban ngày, tôi mải miết đọc sách với ông. Buổi tối, tôi say sưa nghe kho sách của bà. Kho sách nào cũng thật kì diệu.

(Hoàng Hà)

Câu 6 (1,0 điểm). Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau:

a. Tiếng hướng dẫn viên du lịch giục đoàn rời điểm tham quan.

b. Hè năm nay, Dương được đi du lịch ở Nha Trang cùng bố mẹ và ông ngoại.

c. Nhà của Na nằm trên một ngọn đồi.

d. Bà nội rất thích nắng nhưng nắng không lọt vào phòng bà.

B. TẬP LÀM VĂN (6,0 điểm)

Câu 7. Viết đoạn văn (2,0 điểm)

Đề bài: Viết đoạn văn ngắn nêu tình cảm, cảm xúc của em về một nhân vật trong câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc, đã nghe.

Câu 8. Viết bài văn (4,0 điểm)

Đề bài: Viết bài văn kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử mà em đã đọc, đã nghe.

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

A. TIẾNG VIỆT: (4,0 điểm) 

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

A

B

A

A

2. Luyện từ và câu (2,0 điểm)

Câu 5 (1,0 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.

Ban ngày, tôi mải miết đọc sách với ông. 

Buổi tối, tôi say sưa nghe kho sách của bà. Kho sách nào cũng thật kì diệu.

Câu 6 (1,0 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm

a. Tiếng hướng dẫn viên du lịch giục đoàn rời điểm tham quan.

                  CN                                   VN

b. Hè năm nay, Dương được đi du lịch ở Nha Trang cùng bố mẹ và ông ngoại.

                          CN                                   VN

c. Nhà của Na nằm trên một ngọn đồi.

CN                    VN

d. Bà nội rất thích nắng nhưng nắng không lọt vào phòng bà.

CN                                        VN

B. LÀM VĂN: (6,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 7

(2,0 điểm)

1. Viết đúng hình thức, yêu cầu của đoạn văn. 

Nêu tình cảm, cảm xúc của em về một nhân vật trong câu chuyện.

2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết. 

3. Câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài. 

1,5 điểm

 

 

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

Câu 8

(4,0 điểm)

1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng

A. Mở bài (0,75 điểm)

Chọn cách mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp giới thiệu câu chuyện định kể.

B. Thân bài (1,75 điểm)

- Kể các sự việc chính theo diễn biến của câu chuyện.

- Chú ý làm nổi bật suy nghĩ, hành động,… của nhân vật lịch sử.

C. Kết bài (0,75 điểm)

Chọn cách kết bài mở rộng hoặc không mở rộng bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc về câu chuyện.

 

2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết. 

3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài.  

4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc…

* Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp.

3,25 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

Chủ đề/ Bài học

Mức độ

Tổng số câu

Điểm số

Mức 1                    Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc hiểu văn bản

2

 

2

 

 

 

4

0

2,0

Luyện từ và câu

 

1

 

1

 

 

0

2

2,0

Luyện viết đoạn văn

 

 

 

 

 

1

0

1

2,0

Luyện viết bài văn

 

 

 

 

 

1

0

1

4,0

Tổng số câu TN/TL

2

1

2

1

 

2

4

4

8 câu/10đ

Điểm số

1,0

1,0

1,0

1,0

 

6,0

2,0

8,0

10,0

Tổng số điểm

2,0 

20%

2,0

20%

6,0

60%

10,0

100%

10,0

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – KẾT NỐI TRI THỨC

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

A. TIẾNG VIỆT

TỪ CÂU 1 – CÂU 4

 

4

 

 

1. Đọc hiểu văn bản

Nhận biết

- Xác định được các chi tiết trong bài.

 

2

 

C1, 2

Kết nối

- Liên hệ kiến thức về từ loại để xác định từ loại được sử dụng trong câu văn.

- Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra các thông tin từ bài học.

 

2

 

C3, 4

CÂU 5 – CÂU 6

3

 

 

 

2. Luyện từ và câu

Nhận biết

- Nhận diện được các thành phần của câu.

0,5

 

C6

 

Kết nối

- Xác định được trạng ngữ trong câu.

- Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu.

1,5

 

C5, C6

 

B. TẬP LÀM VĂN

Câu 7

1

 

 

 

1. Luyện viết đoạn văn

Vận dụng

- Nắm được hình thức của đoạn văn.

- Nêu tình cảm, cảm xúc của em về một nhân vật trong câu chuyện.

- Đoạn văn có giọng điệu hấp dẫn.

 

 

C7

 

Câu 8

1

 

 

 

2. Luyện viết bài văn

Vận dụng

- Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài).

- Kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử.

- Bày tỏ được suy nghĩ, cảm xúc về câu chuyện đã đọc, đã nghe.

- Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn.

 

 

C8

 

Tìm kiếm google: Đề thi Tiếng việt 4 Kết nối, bộ đề thi ôn tập theo kì Tiếng việt 4 Kết nối, đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng việt 4 Kết nối tri thức.

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm tiếng việt 4 KNTT


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com