Đề thi, đề kiểm tra học kì 1 Khoa học tự nhiên (Hóa học) 8 Kết nối tri thức (đề tham khảo số 4)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra học kì Khoa học tự nhiên (Hóa học) 8 Kết nối tri thức (đề tham khảo số 4). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 KHOA HỌC TỰ NHIÊN (HÓA HỌC) 8 – KẾT NỐI TRI THỨC 

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 

    Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1: (NB) Dung dịch chưa bão hòa là

A. Dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.

B. Tỉ lệ 2:1 giữa chất tan và dung môi.

C. Tỉ lệ 1:1 giữa chất tan và dung môi.

D. Làm quỳ tím hóa đỏ.

Câu 2: (TH) Cho nhôm (Al) tác dụng với sulfuric acid (H2SO4) loãng thu được khí nào sau đây?

A. SO2

B. H2S

C. SO3

D. H2

Câu 3: (NB) Chọn đáp án đúng

A. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.

B. Có 2 bước để lập phương trình hóa học.

C. Chỉ duy nhất 2 chất tham gia phản ứng tạo thành 1 chất sản phẩm mới gọi là phương trình hóa học.

D. Phản ứng hóa học xảy ra khi sản phẩm tạo thành là nước.

Câu 4: (NB) Ý nghĩa của phương trình hóa học là

A. Phương trình hóa học cho biết trong phản ứng hóa học, lượng các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm tuân theo một tỉ lệ xác định.

B. Phương trình hóa học giúp xác định số liên kết trong các phân tử.

C. Phương trình hóa học cho biết khối lượng của chất tham gia phản ứng.

D. Phương trình hóa học cho biết khối lượng của sản phẩm.

Câu 5: (NB) Cho phương trình hóa học

2Mg + O2  2MgO

Số nguyên tử Mg : Số phân tử O2 : Số phân tử MgO là

A. 1:1:1.

B. 1:2:3.

C. 2:2:1.

D. 2:1:2.

Câu 6: (TH) Cho phương trình nung đá vôi như sau: CaCO3 CO2 + CaO. Để thu được 5,6 gam CaO cần dùng bao nhiêu mol CaCO3?

A. 0,1 mol.

B. 0,3 mol.

C. 0,2 mol.

D. 0,4 mol.

Câu 7: (TH) Cho 8,45g Zn tác dụng với 17,04g Cl2 để tạo thành ZnCl2. Hỏi chất nào sau phản ứng còn dư?

A. Zn.

B. Cl2.

C. Cả 2 chất.

D. Không có chất dư.

Câu 8: (VD) Sulfur cháy theo sơ đồ phản ứng

Sulfur + khí oxygen → khí Sulfur dioxide

Nếu đốt cháy 48g sulfur và thu được 96 gam khí sulfur dioxide thì khối lượng khí oxygen đã tham gia vào phản ứng là

A. 40 gam

B. 44 gam

C. 48 gam

D. 52 gam

 B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1(2 điểm) 

a. (NB) Cho NaOH tác dụng với HCl tạo ra muối NaCl và nước theo phương trình như sau:

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Với 2 mol NaOH sẽ tạo ra bao nhiêu mol muối NaCl?

b. (TH) Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí sulfur dioxide có công thức hóa học là SO2. Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6 gam. Tính khối lượng khí sulfur dioxide sinh ra.

Câu 2. (2 điểm)

a. (VD) Ở 20oC có độ tan của NaNO3 là 88 gam/100 gam nước, hòa tan hoàn toàn NaNOvào 110 gam nước thu được dung dịch bão hòa. Khối lượng NaNO3 cần để hòa tan là bao nhiêu?

b. (VDC) Trộn 200 gam dung dịch CuCl2 15% với m gam dung dịch CuCl2 5,4% thì thu được dung dịch có nồng độ 11,8%. Tính giá trị của m.

    Câu 3. (2 điểm)

a. (VD) Cho sơ đồ phản ứng: 

Fe(OH)y + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O.

Hãy biện luận để thay x, y (biết rằng x ≠ y) bằng các chỉ số thích hợp rồi lập phương trình hóa học của phản ứng

b. (VDC) Tổng hệ số của các chất sau khi cân bằng phương trình sau là bao nhiêu?

Cu + HNO→ Cu(NO3)+ NO↑ + H2O

---HẾT---

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 1 KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (HÓA HỌC) – KẾT NỐI TRI THỨC

        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.   

  1. A

2. D

3. A
  1. A
  1. D
  1. A
  1. B

8. C

        B. PHẦN TỰ LUẬN(6,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(2đ)

a. Theo phương trình hóa học:

1 mol NaOH tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol NaCl

Vậy:   

2 mol NaOH ………………………………2 mol NaCl

Với 2 mol NaOH sẽ tạo ra 2 mol muối NaCl.

b. Số mol lưu huỳnh tham gia phản ứng là: 

nS=mSMS = 1,632= 0,05 (mol)

PTHH: S + O2  to→  SO2

Theo phương trình hóa học:

1 mol S tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol SO2

Vậy:   

0,05 mol S ………………..………………0,05 mol SO2

Khối lượng SO sinh ra sau phản ứng là: 

mSO2 = 0,05.64 = 3,2 (gam)

 

 

 

 

 

 

 

Câu 2

(2đ)

a. Công thức tính độ tan: S=mctmnước.100

Suy ra: mct= S. mnước100

Khối lượng NaNO3 cần để hòa tan 110 gam nước để thu được dung dịch bão hòa là:

mct= 88. 110100 = 96,8 gam.

b. Khối lượng chất tan ở dung dịch (1) là: 

m1= mdd(1).C% =  200.15%100%= 30 (g)

Khối lượng chất tan ở dung dịch (2) là:

m2 =  mdd(2).C% = m.5,4%100% = 0,054m (g)

Khối lượng chất tan trong dung dịch sau khi trộn thu được là: 

mct = m1+m2 = 30 + 0,054m

Khối lượng dung dịch mới thu được sau khi trộn là:

mdd = mdd1 + mdd2= 200 + m

Ta có nồng độ dung dịch mới thu được là:

C% = mctmdd. 100%= 30+0,054m200+m.100%=11,8%

→ m = 100 (g)

Vậy m là 100.

 

 

 

 

 

 

Câu 3

(2đ)

a. Fe có hóa trị II và III còn có nhóm (SO4) có hóa trị II

Mà x ≠ y → x = 2 và y = 3 là hợp lí.

Phương trình hóa học:

            2Fe(OH)+ 3H2SO→ Fe2(SO4)+ 6H2O

b. PTHH:          

 3Cu + 8HNO→ 3Cu(NO3)+ 2NO↑ + 4H2O

→ Tổng hệ số của các chất sau khi cân bằng phương trình là: 3+8+3+2+4= 20

 

 

 

 

 

 

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (HÓA HỌC) – KẾT NỐI TRI THỨC

 

NỘI DUNG

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Bài 4. Dung dịch và nồng độ

1



 
   

1 ý

 

 

1 ý

1

2 ý

2,5

Bài 5. Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

3

 

1

 

1

1 ý

 

 

1 ý

 

5

2 ý

4,5

Bài 6. Tính theo phương trình hóa học 

1 ý

2

1 ý

 

    

2

2 ý

3

Tổng số câu TN/TL

4

1 ý

3

1 ý

1

2 ý

 

2 ý 

8

6 ý

 

Điểm số

2

1

1,5

1

0,5

2

0

2

4

6

10

Tổng số điểm

3 điểm

30%

2,5 điểm

25%

2,5 điểm

25%

2 điểm

20%

10 điểm

100 %

10 điểm

 IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (HÓA HỌC) – KẾT NỐI TRI THỨC

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

PHẢN ỨNG HÓA HỌC

6

8

  

4. Dung dịch và nồng độ

Nhận biết

 

Chỉ ra được khái niệm dung dịch chưa bão hòa.

 

1

 

C1

Vận dụng

 

Tính được khối lượng chất cần hòa tan khi biết độ tan và khối lượng dung môi.

1 ý

 

C2a

 
Vận dụng cao

- Tính được khối lượng dung dịch khi biết nồng độ phần trăm của các dung dịch liên quan.

1 ý

 

C2b

 

5. Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

 

Nhận biết

- Chọn đáp án đúng về phản ứng hóa học.

- Nêu được ý nghĩa của phương trình hóa học.

- Chỉ ra được tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của phương trình hóa học đã cho.

 

3

 

C3

 

 

C4

 

 

C5

Thông hiểu

- Chỉ ra chất khí thu được khi cho Al tác dụng với H2SO4 loãng.

 

1

 

C2

Vận dụng

- Tính được khối lượng của chất tham gia phản ứng dựa vào Định luật bảo toàn khối lượng.

- Biện luận và tìm được chỉ số thích hợp cho các chất.

1

1

C3a

C8

Vận dụng cao

- Tính tổng hệ số của các chất sau khi cân bằng phương trình hóa học đã cho.

1

 

C3b

 

6. Tính theo phương trình hóa học

Nhận biết

- Tính được số mol khí NaCl dựa vào các dữ kiện đã cho.

1

 

C1a

 

Thông hiểu

- Tính số mol CaCOtừ các dữ kiện đã cho.

- Xác định được chất còn dư sau phản ứng.

- Tính số khối lượng SOtạo ra khi biết khối lượng S.

1

2

C1b

C6

 

 

C7

Tìm kiếm google: Đề thi hóa học 8 KNTT, bộ đề thi ôn tập theo kì KHOA HỌC TỰ NHIÊN hóa học 8 kết nối tri thức, đề kiểm tra học kì 1 KHOA HỌC TỰ NHIÊN hóa học 8 kết nối tri thức

Xem thêm các môn học

Bộ đề thi, đề kiểm tra Hóa học 8 KNTT


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com