Hướng dẫn giải chi tiết bài Ôn tập học kì I bộ sách mới Lịch sừ và địa lí 5 cánh diều. Lời giải chi tiết, chuẩn xác, dễ hiểu sẽ giúp các em hoàn thành tốt các bài tập trong chương trình học. Baivan.net giải chi tiết tất cả các bài tập trong sgk. Hi vọng sẽ trở thành người bạn đồng hành cùng các em trong suốt quá trình học tập.
a, Hãy giới thiệu một số nét tiêu biểu về Việt nam theo sơ đồ gợi ý dưới đây
b, Là học sinh, em có thể làm gì để góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo của đất nước Việt Nam
Bài làm chi tiết:
a,
* Vị trí địa lý và lãnh thổ
- Vị trí địa lý: nằm ở khu vực Đông Nam Á
- Phạm vi lãnh thổ: Lãnh thổ bao gồm: vùng đất, vùng biển và vùng trời. Việt Nam tiếp giáp với Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia (Cambodia) và Biển Đông.
* Dân cư và dân tộc:
- Số dân, gia tăng dân số: Dân số Việt Nam tăng nhanh, trung bình mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu người. Những năm gần đây, tốc độ tăng dân số đã giảm hơn so với trước.
- Phân bố dân cư: tập trung đông đúc ở đồng bằng và ven biển, thưa thớt ở miền núi. Phân bố dân cư nước ta còn có sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn. Mật độ dân số ở thành thị cao hơn nông thôn
- Dân tộc: Việt Nam có 54 dân tộc. Trong đó, dân tộc Kinh có số dân đông nhất.
* Thiên nhiên
- Địa hình khoáng sản: Đồi núi chiếm tới 3/4 diện tích lãnh thổ nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. Đồi núi Việt Nam tạo thành một cánh cung lớn hướng ra Biển Đông, chạy dài từ Tây Bắc tới Đông Nam Bộ. Việt Nam có nhiều loại khoáng sản nhưng phần lớn có trữ lượng vừa và nhỏ. Một số khoáng sản có trữ lượng lớn như: than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, bô-xit, a-pa-tit...
- Khí hậu sông ngòi:
Khí hậu: khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, với tính chất nóng gần như quanh năm (trừ những vùng núi cao), mưa nhiều, gió và mưa thay đổi theo mùa. Khí hậu nước ta có sự khác nhau giữa phần lãnh thổ phía bắc và phần lãnh thổ phía nam dãy Bạch Mã.
Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước; tuy nhiên có ít sông lớn. Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa.
- Đất, rừng:
Đất: có nhiều loại đất. Hai loại đất chiếm diện tích lớn hơn cả là đất phe-ra-lít (feralit) ở vùng đồi núi và đất phù sa ở các đồng bằng.
Rừng: có nhiều kiểu rừng, trong đó rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn chiếm diện tích lớn.
- Biển đảo: Vùng biển Việt Nam thuộc Biển Đông, nằm ở phía đông, nam và tây nam của phần đất liền. Vùng biển Việt Nam có hàng nghìn đảo, quần đảo; trong đó có hai quần đảo lớn là quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
b, Những hành động em có thể làm để góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo của đất nước Việt Nam
- Tìm hiểu thông tin về lịch sử, địa lý và pháp lý liên quan đến chủ quyền biển đảo của Việt Nam qua các nguồn thông tin chính thống như sách, trang thông tin điện tử của chính phủ.
- Tham gia vào các hoạt động giáo dục về chủ quyền biển đảo.
- Sử dụng mạng xã hội, blog hoặc các phương tiện truyền thông khác để chia sẻ thông tin về chủ quyền biển đảo của Việt Nam.
- Tham gia vào các tổ chức tình nguyện hoặc câu lạc bộ có liên quan để thực hiện các hoạt động như thu gom rác, làm sạch bãi biển và bảo vệ môi trường biển.
- Tham gia các cuộc thi về chủ đề biển đảo và chủ quyền biển đảo của Việt Nam nhằm lan tỏa thông điệp và nâng cao nhận thức về vấn đề này.
| Địa bàn chủ yếu | Hiện vật tiêu biểu |
Văn Lang |
|
|
Âu Lạc |
|
|
Chăm pa |
|
|
Phù Nam |
|
|
Bài làm chi tiết:
| Địa bàn chủ yếu | Hiện vật tiêu biểu |
Văn Lang | Phong Châu (Phú Thọ) | Muôi đồng, rìu đồng, mộ thuyền,.. |
Âu Lạc | Cổ Loa (Đông Anh - Hà Nội) | Lưỡi cày đồng, lẫy nỏ, mũi tên đồng |
Chăm pa | Miền Trung | Đền tháp Chăm pa |
Phù Nam | Nam Bộ | Bia đá, dấu tích cọc gỗ móng nhà sàn, đền thần mặt trời,… |
a, Hãy sắp xếp tên những nhân vật lịch sử với tên thời kì hoặc triều đại tương ứng và ghi lại kết quả vào vở ghi
Nhân vật lịch sử | Lê Thái Tổ, Gia Long, Trần Nhân Tông, Minh Mạng, Nguyễn Công Trứ, Lương Thế Vinh, Hai Bà Trưng, Lý Thái Tổ, Ngô Quyền, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo |
Thời kỳ, triều đại | Thời kỳ Bắc thuộc, triều Lý, triều Trần, triều Hậu Lê, Triều Nguyễn |
b, Sưu tầm tư liệu và hoàn thành thẻ giới thiệu về nhân vật lịch sử đã được học theo gợi ý dưới đây
Bài làm chi tiết:
a,
Triều đại | Nhân vật lịch sử |
Thời kỳ bắc thuộc | Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Bà Triệu |
Triều Lý | Lý Thái Tổ |
Triều Trần | Trần Nhân Tông, Trần Hưng Đạo |
Triều Hậu Lê | Lê Thái Tổ, Lương Thế Vinh |
Triều Nguyễn | Gia Long, Minh Mạng, Nguyễn Công Trứ |
b,
- Tên nhân vật: Nguyễn Trãi
- Triều đại: Hậu Lê
- Những đóng góp của nhân vật đối với lịch sử dân tộc:
Nguyễn Trãi là người có đóng góp to lớn cho thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
Nguyễn Trãi để lại nhiều tác phẩm có giá trị trên nhiều lĩnh vực văn học, sử học, địa lí như: Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Chí Linh sơn phú, Quốc âm thi tập, Dư địa chí,... Tất cả nội dung ông viết đều chung tư tưởng nhân đạo, yêu nước và thương dân.
- Dấu ấn đến thời nay: Không chỉ có ý nghĩa to lớn trong thời đại mình, tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi tạo nên một dấu ấn đặc sắc trong lịch sử tư tưởng Việt Nam, tư tưởng ấy còn có ảnh hưởng sâu rộng đến thực tiễn chính trị của đất nước trong những thời đại sau này.
Giải chi tiết Lịch sừ và địa lí 5 cánh diều, giải Lịch sừ và địa lí 5 cánh diều bài Ôn tập học kì I , Giải Bài bài Ôn tập học kì I Lịch sừ và địa lí 5 cánh diều