[toc:ul]
Cho bảng số liệu:
Năm | 1990 | 1995 | 2000 | 2003 | 2004 |
GDP | 967,3 | 363,9 | 259,7 | 432,9 | 582,4 |
Dựa vào bảng số liệu cũng như biểu đồ trên ta thấy:
=> Do khủng hoảng kinh tế-chính và xã hội vào đầu thập kỉ 90. Trong những năm gần đây Nga đã lấy lại nhịp độ phát triển và tăng trưởng kinh tế.
Sản phẩm | Phân bố | Giải thích |
Lúa mì | Đồng bằng Đông Âu, Nam đồng bằng Tây Xibia | Đồng bằng màu mờ, khí hậu ấm |
Củ cải đường | Rìa Tây Nam Nga | Khí hậu ấm đất tốt |
Rừng Taiga | Phía Bắc và vùng Đông Xibia | Khí hậu ôn đới lục địa, cận cực |
Bò | Đồng bằng Đông Âu, phía Nam Nga | Khí hậu ấm, có đồng cỏ |
Lợn | Đồng bằng Đông Âu | Nguồn thức ăn từ nông nghiệp dồi dào, thị trường rộng lớn |
Cừu, thú lông quý | Phía Nam Nga, phía Bắc Xibia | Khí hậu khô hạn, khí hậu lạnh |