Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
BÀI 26: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI TRUNG QUỐC
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực địa lí:
+ https://www.un.org/development/desa/pd/
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Cung cấp thông tin, tạo kết nối những hiểu biết của HS về Trung Quốc với nội dung bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS trò chơi: Ô chữ bí mật – trả lời các câu hỏi có liên quan đến đất nước Trung Quốc.
- GV phổ biến luật trò chơi:
+ Lớp chia thành hai đội tương ứng với hai dãy lớp, mỗi đội sẽ giành quyền trả lời ô chữ ở hàng ngang.
+ Nếu trả lời đúng thì đội đó được 10 điểm, nếu trả lời sai phải nhường quyền trả lời cho đội còn lại.
- GV lần lượt nêu câu hỏi:
Câu 1 (11 chữ cái): Người lãnh đạo cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 là ai?
Câu 2 (16 chữ cái): Hình ảnh dưới đây gợi đến địa danh nổi tiếng nào?
Câu 3 (7 chữ cái): Một trong những tác phẩm kinh điển của tác giả Ngô Thừa Ân thuật lại chuyến đi đến Ấn Độ của nhà sư Huyền Trang đi lấy kinh?
Câu 4 (7 chữ cái): Ai là người sáng lập Nho giáo?
Câu 5 (11 chữ cái): Con sông nào dài nhất Châu Á?
Câu 6 (21 chữ cái): Hình ảnh dưới đây gợi đến địa điểm nổi tiếng nào?
Câu 7 (5 chữ cái): Nhà thơ nào được mệnh danh là “Thi thánh” của nền văn học Trung Hoa?
Câu 8 (12 chữ cái): Ai là người sáng lập nước Nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?
Câu 9 (7 chữ cái): Hình ảnh dưới đây gợi đến địa điểm nổi tiếng nào?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ thực tế, hiểu biết của bản thân và chơi trò chơi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS lần lượt trả lời 9 ô chữ hàng ngang và hàng dọc.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:
Câu 1: Tôn Trung Sơn.
Câu 2: Vạn Lý Trường Thành.
Câu 3: Tây du ký.
Câu 4: Khổng Tử.
Câu 5: Trường Giang.
Câu 6: Quảng trường Thiên An Môn.
Câu 7: Đỗ Phủ.
Câu 8: Mao Trạch Đông.
Câu 9: Tử Cấm Thành.
Ô CHỮ BÍ MẬT
| T | Ô | N | T | R | U | N | G | S | Ơ | N |
| |||||||||||||||||||||||||||
| V | Ạ | N | L | Ý | T | R | Ư | Ờ | N | G | T | H | À | N | H |
| ||||||||||||||||||||||
| T | Â | Y | D | U | K | Ý |
| |||||||||||||||||||||||||||||||
| K | H | Ổ | N | G | T | Ử |
| |||||||||||||||||||||||||||||||
| T | R | Ư | Ờ | N | G | G | I | A | N | G |
| |||||||||||||||||||||||||||
| Q | U | Ả | N | G | T | R | Ư | Ờ | N | G | ||||||||||||||||||||||||||||
| Đ | Ỗ | P | H | U |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||
M | A | O | T | R | Ạ | C | H | Đ | Ô | N | G |
| |||||||||||||||||||||||||||
| T | Ử | C | Ấ | M | T | H | À | N | H |
| ||||||||||||||||||||||||||||
- GV kết luận và dẫn dắt HS vào bài học: Trung Quốc là đất nước rộng lớn, có điều kiện tự nhiên đa dạng, nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, số dân đông nhất thế giới, nguồn lao động dồi dào và ngày càng nâng cao về chất lượng… là cơ sở cho sự phát triển kinh tế - xã hội. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc có đặc điểm như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài ngày hôm nay – Bài 26: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc.
Kiến trúc Trung Hoa mang dấu ấn đặc biệt Ẩm thực kiểu Trung Hoa
Hoạt động 1: Tìm hiểu phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí
- Phân tích được ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội.
- Xác định được vị trí của Trung Quốc và các quốc gia tiếp giáp Trung Quốc trên bản đồ các nước trên thế giới.
- Xác định tên các quốc gia tiếp giáp với Trung Quốc.
- Phân tích ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí đến phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Hình 26.1 SGK tr.132 và trả lời câu hỏi: Trình bày những đặc điểm nổi bật về phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của Trung Quốc. - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I SGK tr.131 và trả lời câu hỏi: Phân tích ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến phát triển kinh tế Trung Quốc. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác hình ảnh, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu đặc điểm và ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận: Vị trí địa lý của Trung Quốc là một trong những điều kiện để phát triển nền kinh tế tổng hợp nhưng đồng thời cũng gặp khó khăn trong việc bảo vệ quản lý hành chính. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí. - Đặc điểm phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của Trung Quốc: + Nằm ở Đông Á, lãnh thổ trải dải theo vĩ tuyến từ khoảng 20°B tới 53°B và theo chiều kinh tuyến từ khoảng 73°Đ đến 135°Đ. + Có diện tích lớn thứ tư thế giới (sau Liên bang Nga, Ca – na – đa, Hoa Kỳ). + Tiếp giáp với 14 quốc gia ở phía bắc, phía tây và phái nam; phía đông Trung Quốc tiếp giáp các biển thuộc Thái Bình Dương. - Ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội: + Phần lớn đường biên giới trên đất liên của Trung Quốc có địa hình núi cao, hiểm trở → Khó khăn cho việc giao thương với các nước. + Về phía đông, Trung Quốc tiếp giáp với các biển thuộc Thái Bình Dương với đường bờ biển dài và nhiều cảng lớn → Thuận lợi cho Trung Quốc trong giao thương với các nước trong khu vực, trên thế giới và phát triển các ngành kinh tế biển. + Lãnh thổ rộng lớn khiến cho thiên nhiên có sự phân hóa đa dạng, tạo điều kiện để Trung Quốc phát triển nhiều ngành kinh tế phù hợp với điều kiện tự nhiên của từng vùng. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Trình bày được đặc điểm nổi bật của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở Trung Quốc.
- Phân tích được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Trung Quốc.
- Đọc được bản đồ tự nhiên Trung Quốc và rút ra nhận xét về điều kiện tự nhiên của Trung Quốc.
- Trình bày đặc điểm nổi bật của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở Trung Quốc.
- Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Trung Quốc.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm. - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm: Khai thác Hình 26.1 – 26.3, thông tin mục II SGK tr.132 - 135 và hoàn thành Phiếu học tập số 1 + Nhóm 1, 2: Trình bày đặc điểm và phân tích ảnh hưởng của địa hình và đất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc. + Nhóm 3, 4: Trình bày đặc điểm và phân tích ảnh hưởng của khí hậu và sông, hồ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc. + Nhóm 5, 6: Trình bày đặc điểm và phân tích ảnh hưởng của sinh vật, khoáng sản và biển đối với sự phát triển kinh tế – xã hội Trung Quốc.
- GV cung cấp thêm cho HS quan sát thêm hình ảnh, video liên quan đến điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Trung Quốc (Đính kèm phía dưới Hoạt động 2). - GV mở rộng kiến thức, hướng dẫn HS đọc mục Em có biết SGK tr.133: Dãy núi Hi – ma – lay – a. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS trong nhóm làm việc độc lập, ghi phần trình bày của mình ra giấy nháp trong vòng 8 phút. - Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, HS thảo luận theo nhóm, khai thác hình ảnh, video, thông tin trong mục, sưu tầm thêm thông tin từ sách, báo, internet, hoàn thành Phiếu học tập số 1. - GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 3 nhóm trình bày kết quả thảo luận theo Phiếu học tập số 1. - GV yêu cầu 3 nhóm còn lại nhận xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Trung Quốc phong phú và đa dạng đồng thời là điều kiện giúp phát triển các ngành kinh tế khẳng định vị thế của đất nước này trên bản đồ kinh tế. - GV chuyển sang nội dung mới. | II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Kết quả Phiếu học tập số 1 đính kèm phía dưới Hoạt động 2. | ||||||||||||||||||||||
HÌNH ẢNH LIÊN QUAN ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN TRUNG QUỐC
Cao nguyên Tây Tạng Sa mạc Tác – la Ma – can
Sông Trường Giang Hồ Động Đình
Bò Tây Tạng Mỏ Bayan Obo, nơi chứa 70% trữ lượng đất hiếm tự trị ở Nội Mông Cổ, Trung Quốc Video: https://www.youtube.com/watch?v=0vcMAN99gJ8&t=102s (từ 8:01 đến 10:35)
Lũ lụt lớn Trung Quốc Mùa đông tuyết rơi ở Trung Quốc | |||||||||||||||||||||||
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhóm:…. Dựa vào Hình 26.1 – 26.3, thông tin mục II. SGK tr.132 - 135, hoàn thành thông tin về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Trung Quốc vào bảng sau: ĐẶC ĐIỂM VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN CỦA TRUNG QUỐC
| |||||||||||||||||||||||
Hoạt động 3: Tìm hiểu dân cư
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của dân cư Trung Quốc.
- Phân tích được tác động của các đặc điểm dân cư tới phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.
- Đọc được biểu đồ số dân và tỉ lệ tăng tự nhiên, bảng số liệu cơ cấu dân số theo tuổi, bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc.
- Nêu một số đặc điểm nổi bật của dân cư Trung Quốc.
- Phân tích tác động của một trong các đặc điểm dân cư tới phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: