Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực khoa học tự nhiên:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt vấn đề:
Khi hòa chất rắn vào nước, có chất tan nhiều, có chất tan ít, có chất không tan. Làm thế nào để so sánh khả năng hòa tan trong nước của các chất và xác định khối lượng chất tan có trong một dung dịch?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS đưa ra những nhận định ban đầu.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Vấn đề trên sẽ được chúng ta tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay thông qua độ tan của một chất trong nước và công thức tính độ tan một chất. Chúng ta cùng vào bài – Bài 6: Nồng độ dung dịch
Hoạt động 1: Tìm hiểu về độ tan của một chất trong nước
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS xem video thí nghiệm hòa muối ăn vào nước tạo dung dịch bão hòa và dung dịch chưa bão hòa. GV yêu cầu HS quan sát video và thực hiện các nhiệm vụ sau: + Khi cho một thìa muối ăn vào nước, khuấy đều. Hiện tượng gì xảy ra? (Hạt muối tan trong nước tạo thành dung dịch nước muối) GV giới thiệu: Khi muối ăn tan vào nước tạo dung dịch nước muối, nước là dung môi, muối là chất tan. + Cho tiếp 1 muỗng muối ăn vào cốc nước trên và khuấy. Hiện tượng gì xảy ra? (Muối ăn tan hết vào trong nước) GV: hỗn hợp lúc này được gọi là dung dịch chưa bão hòa + Cho liên tục muối ăn vào cốc rồi khuấy đều. Hiện tượng gì xảy ra? (Muối ăn không tan hết trong nước) GV: hỗn hợp lỏng đồng nhất (không tính phần muối lắng ở đấy cốc) lúc này gọi là dung dịch bão hòa. - GV giới thiệu khái niệm và kí hiệu độ tan của một chất trong nước - GV yêu cầu HS trả lời Câu hỏi 1, 2 SGK trang 36: 1. Dung dịch bão hòa là gì? 2. Tính khối lượng sodium chloride cần hòa tan trong 200 gam nước ở 20 oC để thu được dung dịch sodium chloride bão hòa. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc mục I.2 SGK, thảo luận trả lời Câu hỏi 1, 2 SGK trang 36 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS báo cáo kết quả thảo luận, Câu trả lời về Câu hỏi 1, 2 SGK trang 36 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về độ tan của một chất trong nước | I. Độ tan của một chất trong nước 1. Định nghĩa độ tan Độ tan (kí hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ, áp suất xác định Trả lời Câu hỏi 1, 2 SGK trang 36: 1. Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan ở nhiệt độ, áp suất xác định 2. Lượng sodium chloride hòa tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành dung dịch bão hòa ở 20 oC là 35,9 gam. Vậy 200 gam nước sẽ hòa tan tối đa được 35,9 2 = 71,8 (gam) sodium chloride |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách tính độ tan của một chất trong nước
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV hướng dẫn HS cách tính độ tan thông qua ví dụ SGK trang 37, từ đó yêu cầu HS rút ra công thức tính độ tan của một chất ở nhiệt độ xác định - GV nêu: Có một số chất khi tăng nhiệt độ, độ tan lại giảm. - GV yêu cầu HS áp dụng thực hiện Luyện tập 1 SGK trang 37: Tính độ tan của muối sodium nitrate (NaNO3) ở 0 oC, biết để tạo ra dung dịch NaNO3 bão hòa ở nhiệt độ này, người ta cần hòa tan 14,2 gam muối trong 20 gam nước. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc mục I.2 SGK, thảo luận và trả lời Luyện tập 1 SGK trang 37 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm; Câu trả lời về Luyện tập 1 SGK trang 37 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về cách tính độ tan của một chất trong nước | 2. Cách tính độ tan của một chất trong nước - Công thức tính độ tan của một chất ở nhiệt độ xác định là: (gam/100 gam H2O) Trong đó: mct là khối lượng của chất tan được hóa tan trong nước để tạo thành dung dịch bão hòa, có đơn vị là gam. mnước là khối lượng của nước, có đơn vị là gam - Có một số chất khi tăng nhiệt độ, độ tan lại giảm Trả lời Luyện tập 1 SGK trang 37: Độ tan của muối sodium nitrate (NaNO3) ở 0oC là: (gam/100 gam H2O) |
Hoạt động 3: Tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất rắn trong nước
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế, thảo luận theo cặp đôi hoặc nhóm: Có những cách nào làm cho chất rắn hòa tan trong nước nhiều hơn? (khuấy dung dịch, nghiền nhỏ chất rắn, đun nóng dung dịch,...) - GV chốt: Khi tăng nhiệt độ, độ tan của hầu hết các chất rắn đều tăng - GV lấy ví dụ về độ tan của đường ăn trong nước ở 30 oC và 60 oC - GV yêu cầu HS trả lời Luyện tập 2 SGK trang 37: a) Có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam đường ăn trong 250 gam nước ở 30 oC? b) Có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam đường ăn trong 250 gam nước ở 60 oC? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc mục I.3 SGK, thảo luận trả lời Luyện tập 2 SGK trang 37. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trình bày kết quả thảo luận; Câu trả lời về Luyện tập 2 SGK trang 37 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất rắn trong nước. | 3. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất rắn trong nước - Khi tăng nhiệt độ, độ tan của hầu hết các chất rắn đều tăng Ví dụ: Độ tan của đường ăn trong nước ở 30 oC là 216,7 gam/100 gam H2O trong khi ở 60 oC là 288,8 gam/100 gam H2O Trả lời Luyện tập 2 SGK trang 37 a) Độ tan của đường ăn trong nước ở 30 oC là 216,7 gam/100 gam H2O Khối lượng đường tối đa có thể hòa tan trong 250 gam nước ở 30 oC là: = = 541,75 (gam) b) Độ tan của đường ăn trong nước ở 60 oC là 288,8 gam/100 gam H2O Khối lượng đường tối đa có thể hòa tan trong 250 gam nước ở 60 oC là: = = 722 (gam)
|
-------------Còn tiếp-------------
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: