Soạn mới giáo án Toán 11 CTST bài Chương 6 Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit

Soạn mới Giáo án toán 11 CTST bài Hàm số mũ. Hàm số lôgarit. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 3. HÀM SỐ MŨ. HÀM SỐ LÔGARIT (2 TIẾT)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • Nhận biết được hàm số mũ và hàm số lôgarit. Nêu được một số ví dụ thực tế về hàm số mũ, hàm số lôgarit.
  • Nhận dạng được đồ thị của các hàm số mũ, hàm số lôgarit.
  • Giải thích được các tính chất của hàm số mũ, hàm số lôgarit thông qua đồ thị của chúng.
  • Giải quyết được một số vấn đề có liên quan đến môn học khác hoặc có liên quan đến thực tiễn gắn với hàm số mũ và hàm số lôgarit (ví dụ: lãi suất, sự tăng trưởng, ...).
  1. Năng lực

 Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu đưa ra lập luận trong quá trình khám phá, hình thành kiến thức, thực hành và vận dụng kiến thức về hàm số mũ và hàm số lũy thừa.
  • Mô hình hóa toán học: Giải quyết được một số vấn đề có liên quan đến môn học khác hoặc có liên quan đến thực tiễn gắn với hàm số mũ và hàm số lôgarit (ví dụ: lãi suất, sự tăng trưởng, ...).
  • Giải quyết vấn đề toán học: vận dụng kiến thức về hàm số mũ và hàm số lôgarit vào giải quyết bài toán (vẽ đồ thị hàm số, so sánh, tìm tập xác định, tính giá trị biểu thức,...và các bài toán thực tế).
  • Giao tiếp toán học: thông qua sử dụng thuật các thuật ngữ, khái niệm, công thức, kí hiệu toán học trong trình bày, thảo luận, làm việc nhóm.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học. Thông qua nội dung câu chuyện bàn cờ vua, tạo sự tò mò cho HS.

  1. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
  2. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu

Chuyện kể rằng, ngày xưa ở xứ Ấn Độ, người phát minh ra bàn cờ vua được nhà vua cho phép tự chọn phần thưởng tuỳ thích. Nhà phát minh đã đề nghị phần thưởng là những hạt thóc đạt vào 64 ô của bàn cờ theo quy tắc như sau: 1 hạt thóc ở ô thứ nhất, 2 hạt thóc ở ô thứ hai, 4 hạt thóc ở ô thứ ba,... Cứ như thế, số hạt thóc ở ô sau gấp đôi số hạt thóc ở ô trước. Nhà vua nhanh chóng chấp nhận lời đề nghị, vì cho rằng phần thưởng như vậy thì quá dễ dàng.

Tuy nhiên, theo phần thưởng này, tổng số hạt thóc có trong 64 ô là  , tính ra được hơn  hạt thóc, hay hơn 450 tỉ tấn thóc (mỗi hạt thóc nặng khoảng 25mg). Nhà vua không thể có đủ thóc để thưởng cho nhà phát minh.

Từ tình huống trên, có nhận xét gì về giá trị của biểu thức   khi  trở nên lớn?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Dự kiến câu trả lời:

Khi  trở nên lớn hơn thì giá trị của  trở nên rất lớn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Buổi trước ta đã học về phép tính lũy thừa, phép tính lôgarit. Giờ chúng ta cùng đi tìm hiểu về một loại hàm số liên quan đến lũy thừa và lôgarit, tính chất, đồ thị của các hàm số này.”

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Hàm số mũ

  1. a) Mục tiêu:
  • Nhận biết và thể hiện được hàm số mũ. Nêu được một số ví dụ thực tế về hàm số mũ.
  • Nhận dạng được đồ thị của các hàm số mũ.
  • Giải thích được các tính chất của hàm số mũ thông qua đồ thị của chúng.
  1. b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thánh HĐKP 1.

- GV giới thiệu  gọi là hàm số mũ khi cho tương ứng mỗi số thực  thì được số thực

- HS khái quát thế nào là hàm số mũ. Chú ý về điều kiện của cơ số

 

 

- GV đặt câu hỏi: hàm số  có tập xác định là gì?

- HS đọc và giải thích Ví dụ 1, dựa vào khái niệm hàm số mũ.

 

 

- HS thực hiện HĐKP 2 theo nhóm đôi. GV hướng dẫn:

a)

ii)

+ Đồ thị là đường liền hay đường đứt?

+ Đồ thị có hướng đi như thế nào? Đi lên hay đi xuống khi tăng dần?

(Đi lên khi đi từ trái qua phải).

+ Đồ thi gần như dốc thẳng đứng khi càng sang phía bên phải

+ Càng sang phía bên trái, đồ thị càng tiến sát đến phía nào của trục hoành?

+ Thực hiện tương tự với đồ thị hàm số .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Nhận thấy với  và  thì tính chất hàm số có sự thay đổi.

 

 

 

 

- Từ đó tổng quát các dạng đồ thị hàm số  và tính chất của hàm số.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc, trình bày Ví dụ 2, 3.

+ VD2: dựa vào việc xác định cơ số  hoặc  và so sánh số mũ.

+ VD 3: tính giá trị hàm mũ.

- HS thực hiện Thực hành 1, 2.

+ Thực hành 1:GV có thể cho HS nhận xét về tính đối xứng của đồ thị hai hàm số và giải thích lí do.

+ Thực hành 2: HS so sánh tương tự ví dụ 2.

- HS làm Vận dụng 1.

+ Để tính khối lượng vi khuẩn sau thời gian t nào đó, ta làm thế nào?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.

- GV quan sát hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

1. Hàm số mũ

HĐKP 1

a) (Bảng dưới)

b) .

 

Kết luận

Cho số thực dương  khác 1.
Hàm số cho tương ứng mỗi số thực  với số thực  được gọi là hàm số mũ cơ số , kí hiệu
Nhận xét: Hàm số  có tập xác định .
Ví dụ 1 (SGK-tr.20)

*) Đồ thị của hàm số mũ

HĐKP 2

a) i)

 

-2

-1

0

1

2

   

1

2

4

 

ii) Hàm số  liên tục trên  (đồ thị là đường liền); đồng biến trên  (đồ thị đi lên khi đi từ trái qua phải);

 ; ;

 Tập giá trị .

b)

 

-2

-1

0

1

2

 

4

2

1

  

Đồ thị:

Hàm số  liên tục trên  (đồ thị là đường liền); nghịch biến trên

 ; ;

Tập giá trị .

 

Tổng quát:

Hàm số  có:

(1) Tập xác định: .
Tập giá trị: .
Hàm số liên tục trên .
(2) Sự biến thiên:

·    Nếu  thì hàm số đồng biến trên  và

·    Nếu  thì hàm số nghịch biến trên  và

  .

(3) Đồ thị:

·    Cắt trục tung tại điểm ; đi qua điểm .

·      Nằm phía trên trục hoành

Ví dụ 2 (SGK -tr.21)

Ví dụ 3 (SGK -tr.21)

Thực hành 1

Thực hành 2

a) Do  và  nên ,
b) Do  và  nên .
c) Ta có . Do  và  nên . Suy ra .

Vận dụng 1:

a) Khối lượng ban đầu: .

b) Khối lượng vi khuẩn sau 2 giờ: ;

Khối lượng vi khuẩn sau 10 giờ: .

c) Do  nên nếu  thì , suy ra  hay . Vậy khối lượng vi khuẩn của mẻ nuôi cấy tăng dần theo thời gian.

HĐKP 1

a)

Số lần nguyên phân

0

1

2

3

4

5

6

7

Số tế bào

        

 

Hoạt động 2: Hàm số lôgarit

  1. a) Mục tiêu:
  • Nhận biết và thể hiện được hàm số lôgarit. Nêu được một số ví dụ thực tế về hàm số lôgarit
  • Nhận dạng được đồ thị của các hàm số lôgarit.
  • Giải thích được các tính chất của hàm số lôgarit thông qua đồ thị của chúng.
  1. b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, thực hiện các hoạt động.
  2. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu hoàn thành HĐKP 3:

- GV giới thiệu  gọi là hàm số lôgarit khi cho tương ứng mỗi số thực  thì được số thực

- HS khái quát thế nào là hàm số lôgarit. Chú ý về điều kiện của cơ số

- GV đặt câu hỏi: hàm số có tập xác định là gì?

- HS đọc, trình bày Ví dụ 4, giải thích dựa khái niệm hàm số lôgarit.

- HS làm HĐKP 4 theo nhóm đôi.

+ a)  ii)

+ + Đồ thị là đường liền hay đường đứt?

+ Đồ thị có hướng đi như thế nào? Đi lên hay đi xuống khi tăng dần?

(Đi lên khi đi từ trái qua phải).

+ Khi x giảm dần đến 0 thì giá trị của y tiến đến đâu?

+ Thực hiện tương tự với đồ thị hàm số .

+ Nhận thấy với  và  thì tính chất hàm số có sự thay đổi.

- Từ đó tổng quát các dạng đồ thị hàm số  và tính chất của hàm số.

- HS đọc và giải thích Ví dụ 5, 6.

- HS làm Thực hành 3, 4.

+ Nhận xét tính đối xứng của đồ thị ở Thực hành 3, giải thích.

- HS thực hiện Vận dụng 2.

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

2. Hàm số lôgarit

HĐKP 3:

a) Với mỗi giá trị của  nhận giá trị trong , chỉ có một giá trị  tương ứng duy nhất, vì  chính là một hàm số mũ của biến .

b) Với mỗi giá trị , chỉ có một giá trị của  tương ứng chính là

c) .

    

1

2

4

8

16

 

-3

-2

-1

0

1

2

3

4

Kết luận

Cho thực dương khác 1.

Hàm số cho tương ứng mỗi số thực dương với số thực . Đây là một hàm số lôgarit cơ số a, kí hiệu 

Nhận xét: Hàm số  có tập xác định là

Ví dụ 4 (SGK -tr.22)

*) Đồ thị hàm số lôgarit

HĐKP 4

a) i)

  

1

2

4

 

-1

0

1

2

 

ii) Hàm số  liên tục trên ; đồng biến trên

;

Tập giá trị .

b) Hàm số  liên tục trên ; nghịch biến trên

;

Tập giá trị .

Tổng quát

Đồ thị của hàm số  với và  

Kết luận: Hàm số

(1) Tập xác định: . Tập giá trị: .
Hàm số liên tục trên .
(2) Sự biến thiên:

·    Nếu  thì hàm số đồng biến trên  và


.

·    Nếu  thì hàm số nghịch biến trên  và

(3) Đồ thị:

·    Cắt trục hoành tại điểm , đi qua điểm

·      Nằm bên phải trục tung.

Ví dụ 5 (SGK -tr.24)

Ví dụ 6 (SGK -tr.24)

Thực hành 3

Thực hành 4

a) Do  và  nên ;

b) .

Do  và  nên . Suy ra .

c) .

Do  và  nên . Suy ra .

Vận dụng 2

a) .

b) Âm thanh có cường độ âm không vượt quá  thì có mức cường độ âm . Vậy để nghe trong thời gian dài mà không gây hại cho tai, âm thanh phải có mức cường độ âm không vượt quá 70 dB.

Soạn mới giáo án Toán 11 CTST bài Chương 6 Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit

TẢI GIÁO ÁN WORD BẢN ĐẦY ĐỦ:

  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Tất cả các bài đều soạn đầy đủ nội dung và theo đúng mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 300k/kì - 350k/cả năm

=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án:

  • Đề thi 
  • Trắc nghiệm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: giáo án toán 11 chân trời mới, soạn giáo án toán 11 chân trời bài Hàm số mũ. Hàm số lôgarit, giáo án toán 11 chân trời

Soạn giáo án toán 11 chân trời sáng tạo


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay