Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức bản mới nhất Bài 2: về thăm quê (tiết 1). Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
ĐỌC – VỀ THĂM QUÊ.
ÔN TẬP CHỮ VIẾT HOA A, Ă, Â
Sau bài học này, HS sẽ:
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành - GV ổn định lớp học. - GV nêu nhiệm vụ cho HS: Nối các từ ngữ ở cột trái với từ ngữ ở cột phải để tạo câu.
- GV mời đại diện 3 HS trả lời; các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: + Chim chóc đua nhau hót trong vòm cây. + Bầy ong bay đi tìm hoa. + Đàn cá bơi dưới nước. - GV dẫn dắt HS vào bài: Đọc – Về thăm quê. Tìm từ ngữ chỉ sử vật, hoạt động. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Luyện đọc bài Về thăm quê a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện đọc bài Về thăm quê với giọng đọc thể hiện được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu 1 lần bài đọc Về thăm quê với giọng đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. + Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai (VD: mỗi năm, luôn vất vả, chẳng mấy lúc, nhễ nhại, quạt liền tay,...). + Nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ, VD: Nghỉ hè/ em thích nhất/ Được theo mẹ về quê/... - GV hướng dẫn HS: đọc các từ ngữ dễ phát âm sai, đọc diễn cảm lời thoại, cùng HS nhắc lại và giải nghĩa một số từ ngữ khó trong bài. - GV yêu cầu HS cả lớp đọc thầm 1 lượt. - GV mời đại diện 4 HS lần lượt đứng dậy đọc 4 khổ thơ trong bài. - GV nhận xét, đánh giá và chỉnh sửa lỗi sai cho HS (nếu có). Hoạt động 2: Luyện tập – đọc hiểu bài Về thăm quê a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trả lời được một số câu hỏi liên quan đến bài thơ Về thăm quê. b. Cách tiến hành: Nhiệm vụ 1: Tìm và viết lại những câu thơ thể hiện tình yêu của bà đối với cháu trong bài thơ Về thăm quê - GV nêu yêu cầu bài tập: Em hãy tìm và viết lại những câu thơ thể hiện tình yêu của bà đối với cháu trong bài thơ Về thăm quê. - GV hướng dẫn HS làm việc cặp đôi, đọc lại bài thơ và gạch chân những câu thơ thể hiện tình yêu của bà đối với cháu trong bài thơ. - GV mời đại diện 2 – 3 cặp đội trả lời; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án. Những câu thơ thể hiện tình yêu của bà đối với cháu trong bài thơ Về thăm quê: + Bà em cũng mừng ghê/ Khi thấy em vào ngõ. + Bà bảo thích để dành/ Cho cháu về ra hái. + Em mồ hôi nhễ nhại/ Bà theo quạt liền tay. + Thoáng nghe bà kể chuyện/ Gió thơm say chập chờn. Nhiệm vụ 2: Đúng ghi (Đ), Sai ghi (S) - GV nêu nhiệm vụ cho HS: Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy đọc các câu trả lời dưới đây, đúng ghi (Đ), Sai ghi (S) sao cho phù hợp:
- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, đọc thầm lại bài thơ và ghi Đ, S vào bảng sao cho phù hợp. - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời; các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:
Nhiệm vụ 3: Gạch chân dưới câu thơ thể hiện sự quan tâm của cháu dành cho bà - GV nêu nhiệm vụ: Em hãy gạch chân dưới câu thơ thể hiện sự quan tâm của cháu dành cho bà. Mảnh vườn quê bé nhỏ Bao nhiêu là thứ cây Bà mỗi năm mỗi gầy Chắc bà luôn vất vả. - GV hướng dẫn HS đọc lại đoạn thơ trong SGK và gạch chân dưới câu thơ thể hiện sự quan tâm của của cháu dành cho bà. - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời; các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét và chốt đáp án: Câu thơ thể hiện sự quan tâm của cháu dành cho bà: Chắc bà luôn vất vả. Nhiệm vụ 4: Nối những từ sau vào nhóm từ sao cho đúng - GV nêu yêu cầu bài tập: Em hãy nối những từ ngữ sau vào nhóm từ sao cho đúng:
- GV hướng dẫn HS thảo luận với bạn bên cạnh. 1 HS tìm từ ngữ chỉ sự vật, 1 HS tìm từ ngữ chỉ hoạt động. Sau đó đổi lại. Thảo luận và thống nhất đáp án. - GV mời đại diện HS trả lời; các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án
Hoạt động 3: Viết chữ A, Ă, Â hoa, viết tên địa danh An Ấp và vết câu ứng dụng a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Nhận xét được những điều cần lưu ý khi viết mẫu chữ hoa A, Ă, Â. - Viết chữ hoa A, Ă, Â vào vở luyện viết. - Viết đúng chính tả tên địa danh – An Ấp. - Hiểu được ý nghĩa và viết đúng chính ta câu thơ Ai mang nước ngọt nước lành/ Ai đeo bao hũ rượu quanh cổ dừa. b. Cách tiến hành: Nhiệm vụ 1: Viết chữ hoa A, Ă, Â - GV trình chiếu các mẫu chữ viết hoa A, Ă, Â trên bảng lớp cho HS quan sát. - GV nhắc lại và viết mẫu trên bảng lớp cho HS quan sát: + Độ cao: 5 li; độ rộng: 5,5 li. + Chữ viết hoa A gồm 3 nét: + Nét 1: đặt bút ở đường kẻ ngang 3 và đường kẻ dọc 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở giao điểm của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 5. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải đến điểm giao đường kẻ ngang 2 và đường kẻ đọc 5,5 thì dừng lại. + Viết nét lượn ngang: Từ điểm kết thúc nét 2, lia bút lên đến phía trên đường kẻ ngang 3. à Viết thêm dấu á (viết nét cong dưới nhỏ trên đỉnh đầu chữ A) được chữu Ă, hoặc dấu mũ (viết nét thẳng xiên ngắn trái nối với nét thẳng xiên ngắn phải trên đầu chữ A) được chữ Â. - GV yêu cầu HS viết từng chữ hoa A, Ă, Â vào vở luyện viết. - GV sửa bài cho 1 số HS và lưu ý những lỗi sai khi HS viết bài.
|
- HS ổn định chỗ ngồi.
- HS lắng nghe GV nêu nhiệm vụ.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.
- HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- HS đọc bài theo hướng dẫn của GV.
- HS đọc thầm bài thơ. - 4 HS lần lượt đọc các khổ thơ; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo.
- HS lắng nghe GV nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cặp đôi.
- HS trả lời; các HS khác lắng nghe, bổ sung ý kiến. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe GV nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo cặp đôi.
- HS trả lời; các HS khác lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe GV nêu nhiệm vụ.
- HS đọc lại đoạn thơ và làm bài.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe GV nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cặp đôi.
- HS trả lời; các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS quan sát mẫu chữ A, Ă, Â trên bảng lớp.
- HS lắng nghe, quan sát.
- HS viết bài vào vở.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS quan sát GV viết mẫu trên bảng lớp. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS viết bài. - HS lắng nghe, chữa bài.
- HS quan sát GV viết mẫu trên bảng lớp.
- HS nhận Phiếu bài tập số 4
- HS hoàn thành bài tập về nhà.
- HS lắng nghe và thực hiện
- HS thực hiện ở nhà. |
=> Lúc đặt: nhận giáo án ngay và luôn
Tải giáo án dạy thêm cực hay Tiếng Việt 3 KNTT, giáo án buổi chiều Tiếng Việt 3 Kết nối Bài 2: về thăm quê (tiết 1), giáo án dạy thêm Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức Bài 2: về thăm quê (tiết 1)