Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 3 chân trời sáng tạo bản mới nhất Bài Phép trừ các số trong phạm vi 100 000. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
- Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 100 000.
- Tính nhẩm được phép trừ các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi
100 000.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100 000
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học. b. Cách thức tiến hành - GV tổ chức cho HS Hỏi nhanh, đáp nhanh + Khi trừ các số có bốn chữ số, ta phải làm thế nào? Lưu ý điều gì? + Trước khi tính, ta lưu ý điều gì? Trừ theo thứ tự nào? - Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học.
B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Mục tiêu: HS ôn tập cách tìm số bị trừ, số trừ. b. Cách tiến hành: - GV nhắc lại kiến thức cũ: - GV dẫn và viết lên bảng: 23 285 – 12 967 = ? và hỏi HS: Ta có thể thực hiện phép trừ này như thế nào? - GV hướng dẫn HS thực hiện đặt tính rồi tính: - GV chỉ bảng, yêu cầu HS đọc theo GV: + 5 không trừ được 7, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1. + 9 trừ 1 bằng 8; 8 trừ 6 bằng 2, viết 2. + 3 không trừ được 9, lấy 13 trừ 9 bằng 4, viết 4 nhớ 1. + 4 trừ 1 bằng 3; 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. + 2 trừ 1 bằng 1, viết 1. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS luyện tập phép tính tìm số bị trừ và tìm số trừ. b. Cách tiến hành Bài tập 1: Tính
- GV ba hai HS lên bảng trình bày các phép tính, mỗi em một ý. Các bạn còn lại GV yêu cầu tự thực hiện cá nhân sau đó đổi vở, kiểm tra. - GV chữa bài trên bảng, mời một HS nhận xét. - GV đánh giá, nhận xét, chốt lại đáp án
Bài tập 2: Đặt tính rồi tính 98 469 – 88 162 67581 – 55 84 015 – 33 608 15 409 – 7 123 - GV lưu ý HS cách đặt tính: Các chữ số cùng hàng phải thẳng cột. - GV yêu cầu HS tự thực hiện cá nhân sau đó đổi vở, kiểm tra, chữa bài với bạn bên cạnh. - GV đánh giá và nhận xét, chốt lại đáp án
Bài tập 3: Hoàn thành bài tập: - GV mời một HS đứng dậy đọc yêu cầu: Trong ba tháng đầu năm, một nhà máy sản xuất đồ chơi đã sản xuất được 28 600 búp bê. Tháng 1 nhà máy bán đi 10 400 búp bê, tháng 2 nhà máy bán đi 10 500 búp bê. Hỏi nhà máy còn lại bao nhiêu đồ chơi búp bê? |
- HS thực hiện: + Khi trừ các số có bốn chữ số, ta đặt tính rồi tính. + Cần lưu ý: Các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau; Quan sát xem đây là phép trừ có nhớ không. Trừ theo thứ tự từ phải sang trái. - HS lắng nghe, ghi chép.
- HS viết: 23 285 – 12 967 = ?
- HS đọc theo GV. Chăm chú lắng nghe
Đáp án bài 1:
- HS xung phong lên bảng lớp trình bày. - HS đối chiếu, so sánh kết quả, nhận xét. - HS lắng nghe, chữa bài
Đáp án bài 2:
HS chú ý lắng nghe. - HS thực hiện cá nhân, đổi vở chữa bài. - HS lắng nghe, chữa bài
Đáp án bài 3:
|
=> Lúc đặt: nhận giáo án ngay và luôn
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 3 CTST, giáo án buổi chiều Toán 3 Chân trời Bài Phép trừ các số trong phạm vi, giáo án dạy thêm Toán 3 Chân trời sáng tạo Bài Phép trừ các số trong phạm vi