Cho các phản ứng hoá học sau (1) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl (2) 3Fe +2O2 → Fe3O4

THÔNG HIỂU

Bài tập 19.11. Cho các phản ứng hoá học sau

(1) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

(2) 3Fe +2O2 → Fe3O4

(3) 4K + O2 → 2K2O

(4) CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O

Ở điều kiện thường, phản ứng nào xảy ra nhanh, phản ứng nào xảy ra chậm?

Bài tập 19.12. Thả 1 mảnh magnesium có khối lượng 0,1 g vào dung dịch HCl loãng. Sau 5 giây thấy mảnh magnesium tan hết. Hãy tính tốc độ trung bình của phản ứng hoà tan magnesium.

Bài tập 19.13. Trong một thí nghiệm, người ta đo được tốc độ trung bình của phản ứng của zinc (dạng bột) với dung dịch H2SO4 0,005 mol/s. 

 Nếu ban đầu cho 0,4 mol zinc (dạng bột) vào dung dịch H2SO4 ở trên thì sau bao lâu còn lại 0,05 mol zinc. 

Bài tập 19.14. Xét phản ứng: 3O2 → 2O3.

Nồng độ ban đầu của oxygen là 0,024 M. Sau 5 giây nồng độ của oxygen còn lại là 0,02M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên.

Bài tập 19.15. Cho các phản ứng hoả học sau

a) CH3COOC2H5(l) + H2O(l) → CH3COOH(l) + C2H5OH(l)

b) Zn (s) + H2SO4 (aq) → ZnSO4 (aq) + H2 (g)

c) H2C2O4 (aq) + 2KMnO4 (aq) + 8H2SO4(aq) → 10CO2(g) + 2MnSO4 (aq) + 8H2O (l)

Tốc độ các phản ứng trên sẽ thay đổi thế nào nếu ta thêm nước vào binh phản ứng?

Bài tập 19.16. Thực hiện hai thí nghiệm của cùng một lượng CaCO3 với dung dịch HCl (dư) có nồng độ khác nhau. Thể tích khí CO2 thoát ra theo thời gian được ghi lại trên đồ thị sau 

 

Phản ứng nào đã dùng HCl với nồng độ cao hơn?

Bài tập 19.17. Cho phản ứng hoá học sau:  H2O2 → H2O + 12O2

Biết rằng tốc độ của phản ứng này tuân theo biểu thức của định luật tác dụng khối lượng.

a) Hãy viết biểu thức tốc độ phản ứng.

b) Tốc độ phản ứng tức thời tăng dần hay giảm dần theo thời gian?

Bài tập 19.18. Cách nào sau đây sẽ làm củ khoai tây chín nhanh nhất ?

A. Luộc trong nước sôi.     

B. Hấp cách thuỷ trong nồi cơm. 

C. Nướng ở 180°C.             

D. Hấp trên nồi hơi.

Bài tập 19.19. Các nhà khảo cổ thường tìm được xác các loài động thực vật thời tiền sử nguyên vẹn trong băng. Hãy giải thích tại sao băng lại giúp bảo quản xác động thực vật.

Bài tập 19.20. NOCl là chất khí độc, sinh ra do sự phân huỷ nước cường toan (hỗn hợp HNO3 và HCl có tỉ lệ mol 1:3). NOCl có tính oxi hoá mạnh, ở nhiệt độ cao bị phân huỷ theo phản ứng hoá học sau:

2NOCl → 2NO + Cl2

Tốc độ phản ứng ở 70°C là 2.10−7 mol/(L·s) và ở 80°C là 4,5.10−7 mol/(L.s).

a) Tính hệ số nhiệt độ γ của phản ứng.

b) Dự đoán tốc độ phản ứng ở 60°C.

Bài tập 19.21. Khi thắng đường để làm caramen hoặc nước hàng, ta thường dùng đường kính chứ không dùng đường phèn. Giải thích.

Bài tập 19.22. Khi dùng MnO2 làm xúc tác trong phản ứng phân huỷ H2O2, tại sao ta cần dùng MnO2 ở dạng bột chứ không dùng ở dạng viên.

Bài tập 19.23. Trong công nghiệp, vôi sống được sản xuất bằng cách nung đá vôi. Phản ứng hoá học xảy ra như sau

CaCO3 → CaO + CO2

Khi nung, đá vôi cần phải được đập nhỏ nhưng không nên nghiền mịn đá vôi thành bột. Giải thích.

Câu trả lời:

Bài tập 19.11. Các phản ứng xảy ra nhanh: (1), (3). Các phản ứng xảy ra chậm (2), (4). 

Bài tập 19.12. Tốc độ trung bình của phản ứng hoà tan magnesium v = - (0 - 0,1)/5 = 0,02 (g/s) 

Bài tập 19.13. Lượng zinc đã tan là : 0,4 – 0,05 = 0,35 (mol). 

Thời gian để hoà tan 0,35 mol zinc là = $\frac{0,35}{0,005}$ = 70 (s). 

Bài tập 19.14.

 

Bài tập 19.15. 

Tốc độ các phản ứng thay đổi khi thêm nước vào bình phản ứng

a) Tăng (do nồng độ nước tăng).

b) Giảm (do nước làm loãng nồng độ H2SO4).

c) Giảm (do nước làm loãng nồng độ các chất tham gia phản ứng).

Bài tập 19.16. Phản ứng (1) có tốc độ cao hơn

→ Phản ứng (1) đã sử dụng nồng độ HCl cao hơn. 

Bài tập 19.17. 

a) v = k.$C_{H_{2}O_{2}}$

b) Theo thời gian, nồng độ H2O2 giảm dần nên tốc độ phản ứng giảm dần.

Bài tập 19.18. Đáp án: C

Bài tập 19.19. Do nhiệt độ thấp, tốc độ phản ứng phân huỷ xảy ra rất chậm. 

Bài tập 19.20. 

a) Hệ số nhiệt độ: $\gamma $ = $\frac{4,5.10^{-7}}{2.10^{-7}}$ = 2,25.

b) Tốc độ phản ứng ở 60°C: v = $\frac{2.10^{-7}}{2,25}$ = 8,89.$10^{-8}$ (mol/(L.s)).

Bài tập 19.21. 

Đường kính có kích thước hạt nhỏ nên diện tích bề mặt lớn, phản ứng nhiệt phân tạo nước hàng nhanh chóng. Đường phèn có kích thước hạt lớn nên diện tích bề mặt lớn, khó phản ứng tạo nước hàng.

Bài tập 19.22. Dùng dạng bột để tăng diện tích bề mặt tiếp xúc giữa xúc tác và H2O2.

Bài tập 19.23. 

Đập nhỏ đá vôi để tăng diện tích bề mặt, tăng tốc độ phản ứng phân huỷ.

Tuy nhiên, nếu nghiền đá vôi thành bột mịn thì CO2 lại khó thoát ra khỏi khối chất rắn. Khi đó CO2 lại tác dụng với CaO ở nhiệt độ cao, tạo thành CaCO3 ở nhiệt độ cao

CaO + CO2 → CaCO3

Xem thêm các môn học

Giải SBT hóa học 10 kết nối tri thức


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com