THÔNG HIỂU
Bài tập 2.6. Cho kí hiệu các nguyên tử sau: $_{6}^{14}\textrm{X}$, $ _{7}^{14}\textrm{Y}$, $_{8}^{16}\textrm{Z}$, $_{9}^{19}\textrm{T}$, $_{8}^{17}\textrm{Q}$, $_{9}^{16}\textrm{M}$, $_{10}^{19}\textrm{E}$, $_{7}^{16}\textrm{G}$, $_{8}^{18}\textrm{L}.$
Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học?
A. $_{6}^{14}\textrm{X}$, $_{7}^{14}\textrm{Y}$, $_{8}^{16}\textrm{Z}.$
B. $_{8}^{16}\textrm{Z}$, $_{9}^{16}\textrm{M}$, $_{7}^{16}\textrm{G}.$
C. $_{8}^{17}\textrm{Q}$, $_{9}^{16}\textrm{M}$, $_{10}^{19}\textrm{E}.$
D. $_{8}^{16}\textrm{Z}$, $_{8}^{17}\textrm{Q}$, $_{8}^{18}\textrm{L}.$
Bài tập 2.7. Nitrogen có hai đồng vị bền là $_{7}^{14}\textrm{N}$ và $_{7}^{15}\textrm{N}$. Oxygen có ba đồng vị bền là $_{8}^{16}\textrm{O}$, $_{8}^{17}\textrm{O}$ và $_{8}^{18}\textrm{O}$. Số hợp chất NO2 tạo bởi các đồng vị trên là
A.3. B.6. C.9. D. 12.
Bài tập 2.8. Trong tự nhiên, bromine có hai đồng vị bền là $_{35}^{79}\textrm{Br}$ chiếm 50,69% số nguyên tử và $_{35}^{81}\textrm{Br}$ chiếm 49,31% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của bromnne là
A. 80.00. B.80.112. C. 80,986. D. 79.986.
Bài tập 2.9. Oxygen có ba đồng vị với tỉ lệ % số nguyên tử tương ứng là 16O(99,75%), 17O (0,038%), 18O (0,205%), Nguyên tử khối trung bình của oxygen là
A. 16,0. B.16,2. C. 17,0. D. 18,0.