1.
Mật độ dân số |
Tên tỉnh |
Dưới 20 người/km2 |
Bắc Kếp |
Từ 20 đến dưới 30 người/km2 |
Phri - Xtay |
Từ 30 đến dưới 100 người/km2 |
Tây Bắc, Tây Kếp, Đông Kếp, Lim – pô – pô |
Từ 100 đến dưới 800 người/km2 |
Koa – du – lu Nây – tô |
Từ 800 người/km2 trở lên |
Gu ten |
2.
Quy mô dân số đô thị |
Tên các đô thị |
Từ 0,5 đến dưới 1 triệu người |
Bê – nô – ni, Pi – tơ – ma – rit – buốc, Blo – em – phôn – ten |
Từ 1 đến dưới 2 triệu người |
Xu – ên, Xô – que – tô, Giô – han – nê – xbo |
Từ 2 triệu người trở lên |
Đuốc – ban |