Dùng sơ đồ để biểu diễn sự hình thành liên kết trong mỗi hợp chất ion sau đây: a) magnesium fluoride (MgF2); b) potassium fluoride (KF);

VẬN DỤNG

Bài tập11.14. Dùng sơ đồ để biểu diễn sự hình thành liên kết trong mỗi hợp chất ion sau đây:

a) magnesium fluoride (MgF2);   b) potassium fluoride (KF);

c) sodium oxide (Na2O);             d) calcium oxide (CaO).

Bài tập 11.15. Anion X có cấu hình electron nguyên tử ở phân lớp ngoài cùng là 3p6.

a) Viết cấu hình electron của nguyên tử X. Cho biết X là nguyên tố kim loại hay phi kim.

b) Giải thích bản chất liên kết giữa X với barium.

Bài tập 11.16. Nguyên tố X tích luỹ trong các tế bào thực vật nên rau và trái cây tươi là nguồn cung cấp tốt nguyên tố X cho cơ thể. Các nghiên cứu chỉ ra khẩu phần ăn chứa nhiều X có thể giảm nguy cơ cao huyết áp và đột quỵ. Nguyên tố Z được dùng chế tạo dược phẩm, phẩm nhuộm và chất nhạy với ánh sáng. Nguyên tử X chỉ có 7 electron trên phân lớp s; còn nguyên tử Z chỉ có 17 electron trên phân lớp p.

a) Viết công thức hoá học của hợp chất tạo bởi X và Z.

b) Hợp chất tạo bởi X và Z có tính dẫn điện không? Vì sao?

c) Trong thực tế cuộc sống, hợp chất tạo bởi X và Z được dùng đề làm gì?

Câu trả lời:

Bài tập 11.14.

a) magnesium fluoride (MgF2)

 

b) potassium fluoride (KF)

c) sodium oxide (Na2O)

d) calcium oxide (CaO)

Bài tập 11.15.

a) Khi nhận electron, nguyên tử X biến thành anion X$^{-}$.

Cấu hình eleetron của X là $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}$, X là chlorine. X là phi kim điển hình.

b) Barium là nguyên tố kim loại điển hình ở chu kì 6, nhóm IIA. Barium dễ nhường 2 electron hoá trị và tạo ra cation có điện tích 2+. Khi chlorine kết hợp với barium, nguyên tử barium nhường 2 electron cho hai nguyên từ chỈorine (mỗi nguyên tử chlorine nhân 1 electron), tạo thành các ion $Ba^{2+}$ và $Cl^{-}$.

Các ion này mang điện trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion.

Bài tập 11.16.

a) Nguyên tử X chỉ có 7 electron trên phân lớp s nên cấu hình electron của X là: $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}4s^{1}$

Nguyên tử Z chỉ có 17e trên phân lớp p nên cấu hình electron của Z là:

$1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}3d^{10}4s^{2}4p^{5}$

⇒ X là 19K và Z là 35Br.

⇒ Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi X và Z là KBr.

b) Hợp chất KBr có tính dẫn điện khi nóng chảy hoặc tan trong dung dịch vì nó là hợp chất ion.

c) Trong thực tế, KBr được sử dụng rộng rãi như thuốc chống co giật và an thần, nó là muối ion điển hình, hoàn toàn phân cực và đạt độ pH = 7 trong dung dịch nước.

Xem thêm các môn học

Giải SBT hóa học 10 kết nối tri thức


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com