Mở đầu: Trong phức chất [MLn], các phối tử L sắp xếp xung quanh nguyên tử trung tâm M tạo ra các dạng hình học khác nhau. Vậy, sự hình thành liên kết trong phức chất tứ diện và phức chất bát diện được giải thích như thế nào theo thuyết liên kết hoá trị?
Bài làm chi tiết:
Sự hình thành liên kết trong phức chất tứ diện và phức chất bát diện được giải thích: Theo thuyết liên kết hoá trị, liên kết trong phức chất có dạng hình học tứ diện được hình thành từ sự cho cặp electron chưa liên kết của phối tử vào các orbital lai hoá sp3 trống của nguyên tử trung tâm.
Theo thuyết liên kết hoá trị, liên kết trong phức chất có dạng hình học bát diện ( còn được gọi là phức chất bát diện) được hình thành từ sự cho cặp electron chưa liên kết của phối tử đến các orbital lai hoá d2sp3 hoặc sp3d2 trống của nguyên tử trung tâm.
Câu hỏi 1: Xác định nguyên tử trung tâm và kiểu lai hoá của nó trong phức chất [Zn(NH3)4]2+ có dạng hình học tứ diện và phức chất [CoF6]3-.
Bài làm chi tiết:
Phức chất [Zn(NH3)4]2+:
Phức chất [CoF6]3-:
Câu hỏi 2: Phức chất [CoCl2(en)2]+ có cấu tạo như sau:
Bài làm chi tiết:
Phối tử ethylenediamine, dung lượng phối trí là 2
Câu hỏi 3: Biết phức chất [NiCl4]2- có dạng hình học tứ diện.
Bài làm chi tiết:
Biểu diễn:
Câu hỏi 4: Dự đoán dạng hình học của phức chất [Ti(H2O)6]3+ và kiểu lai hoá của nguyên tử trung tâm trong phức chất, biết Ti có Z=22.
Bài làm chi tiết:
Nguyên tử trung tâm Ti3+ có cấu hình electron: [Ar]3d1
Dự đoán hình học: hình học bát diện
Kiểu lai hoá: d2sp3
Câu hỏi 5: Mô tả sự hình thành phức chất [FeF6]3- theo thuyết liên kết hoá trị. Biết Fe có Z=26.
Bài làm chi tiết:
Mô tả sự hình thành phức chất [FeF6]3- theo thuyết liên kết hoá trị :
+Ion trung tâm của phức chất là: Fe3+
+Cấu hình electron của Fe3+: [Ar]d5
+Để tạo ra dạng hình học bát diện, nguyên tử trung tâm Fe3+ lai hoá sp3d2 , sáu phối tử F- cho cặp electron chưa liên kết vào sáu orbital lai hoá sp3d2 trống của Fe3+ tạo thành sáu liên kết .
+Biểu diễn:
Hoạt động: Biểu diễn dạng hình học của phức chất tứ diện [NiCl4]2- và phức chất bát diện [Fe(H2O)6]3+.
Bài làm chi tiết:
Biểu diễn dạng hình học của phức chất tứ diện [NiCl4]2- :
Hình học của phức chất bát diện [Fe(H2O)6]3+:
Hoạt động: Xét phức chất vuông phẳng có nguyên tử trung tâm M và hai loại phối tử A,B. Cả A và B đều có dung lượng phối trí là 1.
Bài làm chi tiết:
MA2B2 MAB3 MA3B
Câu hỏi 6: Cho các phức chất sau: [Ag(NH3)2]+, [ZnCl4]2-, [Ni(CN)4]2-, [PtCl2(NH3)2] ( vuông phẳng).
Bài làm chi tiết:
Phức chất có đồng phân Trans- là : [PtCl2(NH3)2]
Đồng phân cis của [Ni(CN)4]2-:
Đồng phân cis của [PtCl2(NH3)2]:
Đồng phân trans của [PtCl2(NH3)2]:
Hoạt động: Xét phức chất [MA4B2], trong đó phối tử A, B đều có dung lượng phối trí là 1.
Bài làm chi tiết:
1.Số phối trí của nguyên tử trung tâm M là 6. Dạng hình học của phức chất là: bát diện
2.Biểu diễn dạng hình học:
Câu hỏi 7: Cho phức chất: [Ni(NH3)6]2+ và [PdCl2(NH3)4].
Bài làm chi tiết:
Phức chất có đồng phân trans: [PdCl2(NH3)4].
Hình học của phức chất có đồng phân cis, trans: [PdCl2(NH3)4].
Câu hỏi 8: Phức chất (A) và phức chất (B) có cấu tạo như sau:
Hãy chỉ ra sự khác nhau về cấu tạo của hai phức chất này.
Bài làm chi tiết:
Sự khác nhau về cấu tạo của hai phức chất này:
+Hình A: phối tử NO2- liên kết với Co qua nguyên tử N
+Hình B: phối tử NO2- liên kết với Co qua nguyên tử O
Em có thể:
1. Mô tả được sự hình thành liên kết của một số phức chất tứ diện và bát diện theo thuyết liên kết hoá trị.
2. Biểu diễn được dạng hình học của một số phức chất dạng tứ diện và bát diện.
3. Xác định được đồng phân cis-, trans- , đồng phân liên kết, đồng phân ion hoá của một số phức chất
Bài làm chi tiết:
Theo thuyết liên kết hoá trị, liên kết trong phức chất có dạng hình học bát diện ( còn được gọi là phức chất bát diện) được hình thành từ sự cho cặp electron chưa liên kết của phối tử đến các orbital lai hoá d2sp3 hoặc sp3d2 trống của nguyên tử trung tâm.
Hình học của phức chất bát diện [Fe(H2O)6]3+:
+Đồng phân trans là phức chất với hai phối tử nằm khác phía với nguyên tử trung tâm. Vd: [PdCl2(NH3)4]. Có cả cis và trans.
+Đồng phân liên kết có thể xuất hiện khi phối tử có hai hay nhiều nguyên tử có khả năng tạo liên kết cho nhận với nguyên tử trung tâm.
+Đồng phân ion hoá của phức chất có thành phần trong cầu nội và cầu ngoại khác nhau.
Giải chuyên đề hóa học 12 kết nối tri thức, Giải bài 8: Liên kết và cấu tạo của phức chất SGK chuyên đề hóa học 12 kết nối tri thức, Giải chuyên đề hóa học 12 kết nối bài 8: Liên kết và cấu tạo của phức chất