Câu 1: Em hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp cho sẵn trong các ô dưới đây điền vào chỗ trống (...) để hoàn thành giai đoạn thông tin
ít | đông | Khơ - me |
dân số | Hà Nội | Thái |
dân tộc | Cần Thơ | thưa |
Năm 2020, số dân vùng Nam Bộ là hơn 35 triệu người, ......... nhất cả nước. Phần lớn dân cư của vùng tập trung ở đồng bằng và các đô thị. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, .......... là những thành phố lớn.
Vùng có nhiều ........ cùng sinh sống như người Kinh, Hoa, Chăm, ......,........ Các dân tộc trong vùng sống chan hoà, đoàn kết và tạo nên nhiều nét văn hoá độc đáo cho vùng Nam Bộ.
Hướng dẫn trả lời:
Năm 2020, số dân vùng Nam Bộ là hơn 35 triệu người, đông nhất cả nước. Phần lớn dân cư của vùng tập trung ở đồng bằng và các đô thị. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Cần Thơ là những thành phố lớn.
Vùng có nhiều dân tộc cùng sinh sống như người Kinh, Hoa, Chăm, Thái, Khơ - me. Các dân tộc trong vùng sống chan hoà, đoàn kết và tạo nên nhiều nét văn hoá độc đáo cho vùng Nam Bộ
Câu 2: Quan sát hình 3 trang 98 trong SGK, em hãy hoàn thành sơ đồ dưới đây về các ngành của một số trung tâm công nghiệp ở vùng Nam Bộ
Hướng dẫn trả lời:
Câu 3: Kể tên các ngành công nghiệp ở các trung tâm công nghiệp dưới đây
Hướng dẫn trả lời:
1. Thành phố Hồ Chí Minh:
Luyện kim đen, luyện kim màu, cơ khí, điện tử, sản xuất ô tô, đóng tàu, hóa chất, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt may, chế biến nông sản, sản xuất giấy, xenlulô
2. Bà Rịa - Vũng Tàu:
Luyện kim đen, cơ khí, đóng tàu, nhiệt điện, hóa chất, dệt may, chế biến nông sản, sản xuất vật liệu xây dựng.
3. Cần Thơ:
Chế biến lương thực, thực phẩm, thủy hải sản; sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất (dược phẩm, phân bón, cao su, nhựa), các ngành công nghiệp công nghệ cao (điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin...), ngành cơ khí chế tạo, vật liệu mới theo hướng thích ứng với biến đổi khí hậu
Câu 4: Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em hãy thực hiện các yêu cầu
Sản lượng gạo các vùng ở nước ta, năm 2020
( Đơn vị: nghìn tấn)
Đồng bằng Bắc Bộ | Trung du và miền núi Bắc Bộ | Duyên hải miền Trung | Tây Nguyên | Nam Bộ |
5834 | 3593 | 6694 | 1414 | 25230 |
1. Xếp thứ tự tên các vùng theo sản lượng lúa gạo giảm dần
2. Sản lượng lúa gạo vùng Nam Bộ nhiều hơn vùng Đồng bằng Bắc Bộ bao nhiêu tấn?
3. So sánh sản lượng lúa gạo của vùng Nam Bộ với tổng sản lượng lúa gạo của vùng 4 còn lại.
Hướng dẫn trả lời:
1. Nam Bộ, Duyên hải miền Trung, Đồng bằng Bắc Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên
2. Sản lượng lúa gạo vùng Nam Bộ nhiều hơn vùng Đồng bằng Bắc Bộ là 19396 tấn
3. Sản lượng lúa gạo của vùng Nam Bộ với tổng sản lượng lúa gạo của vùng 4 còn lại nhiều hơn 9109 tấn lúa
Câu 5: Em hãy giải ô chữ hàng ngang theo gợi ý để tìm ra ô chữ hàng dọc
1. Hàng ngang thứ nhất ( 8 chữ cái): Loại cây được trồng nhiều ở ven sông Tiền, sông Hậu, dùng lấy quả để ăn như cam, xoài, sầu riêng….
2. Hàng ngang thứ 2 ( 3 chữ cái): Cây lương thực chính ở nước ta
3. Hàng ngang thứ 3 ( 3 chữ cái): Cây dùng sản xuất đường hoặc ăn trực tiếp, có vị ngọt
4. Hàng ngang thứ 4 ( 2 chữ cái): Vật nuôi cung cấp thịt, sữa ở vùng Nam Bộ
5. Hàng ngang thứ 5 ( 7 chữ cái): Hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra các loại sản phẩm vật chất và tinh thần cho xã hội
Ô chữ hàng dọc: Nam Bộ
Câu 6: Em hãy tô màu cho các nông sản chính ở vùng Nam Bộ
Câu 7: Em hãy nối hoạt động sản xuất ( cột A và cột C) và nơi phân bố chính (cột B) ở vùng Nam Bộ cho phù hợp
Cột A | Cột B | Cột C |
Sản xuất lúa | A. Long An | Nuôi trồng thuỷ sản |
B. Đồng Tháp | ||
C. An Giang | ||
D. Kiên Giang | ||
E. Ca Màu |
Hướng dẫn trả lời:
A - Long An, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang
C - Cà Mau