Giải SBT cánh diều lịch sử 10 bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

Hướng dẫn giải: bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam - sách SBT lịch sử 10. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "cánh diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Câu 1: Năm dân tộc có số dân đông nhất ở Việt Nam xếp lần lượt từ cao xuống thấp là

A. Kinh, Tày, Thái, Khơ-me, H'mông.

B. Kinh, Tày, Thái, Mường, H'mông.

C, Kinh, Tày, Thái, Mường, Nùng.

D. Kinh, Tày, Nùng, Mường, H'mông.

Trả lời:

  • Đáp án: B
Trả lời: Đáp án: C.Hướng dẫn: Ngữ hệ là một nhóm các ngôn ngữ có cùng nguồn gốc với nhau.
Trả lời:  Ngữ hệ Nam Á: Kinh, Mường, Ba Na Ngữ hệ Mông - Dao: H'mông; Dao Ngữ hệ Thái - Kađai: Nùng; Cờ Lao Ngữ hệ Nam Đảo: Ê-đê; Chăm Ngữ hệ Hán - Tạng: Hoa; Si La
Trả lời: Lĩnh vựcBiểu hiệnĐời sống vật chất- Ăn: cơm tẻ, nước chè, canh, rau,...- Mặc: trang phục truyền thống mang nét đặc trưng của mỗi dân tộc.- Ở: nhà trệt, nhà sàn,...- Phương tiện đi lại: ngựa, xe ngựa, xe kéo tay, thuyền, bè, mảng....Đời sống tinh thần- Tín ngưỡng: thờ cúng tổ tiên, thờ các vị thần...
Trả lời: Dân tộc Tày:Số dân: 1.845.492 người (2019).Ngữ hệ: ngôn ngữ thuộc ngữ chi Thái trong hệ ngôn ngữ Tai-KadaiĐịa bàn cư trú:  Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên,...Nét truyền thống: tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, trong ngôi nhà của họ bàn thờ luôn...
Tìm kiếm google: Giải SBT lịch sử 10 cánh diều, giải vở bài tập lịch sử 10 cánh diều, giải BT lịch sử bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

Xem thêm các môn học

Giải SBT lịch sử 10 cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net