Câu 1.
a) Tại sao "Động tác đi khom cao” thường vận dụng khi ta còn ở tương đối xa địch, trong điều kiện địa hình có vật che khuất, che đỡ cao ngang tầm ngực hoặc đêm tôi, trời mưa, sương mù?
b) Tại sao khi đi khom, chân không đi nhún nhảy (mổ có), đầu không nhấp nhô?
c) Thực hiện động tác đi khom cao.
Trả lời:
a) Vì động tác đi khom cao khi ở gần địch khó bảo đảm yếu tố bí mật nên chỉ vận dụng động tác trong các trường hợp: ở tương đối xa địch, trong điều kiện địa hình có vật che khuất, che đỡ cao ngang tầm ngực hoặc đêm tôi, trời mưa, sương mù
b) Vì đi khom, chân đi nhún nhảy (mổ có) sẽ tạo ra yếu tố để địch chủ ý sẽ không giữ được bí mật.
c) Thực hiện động tác theo hướng dẫn trong SGK và theo nội dung kết luận của giáo viên.
Câu 2.
a) Trường hợp vận dụng của động tác bò cao là gi?
A. Nơi địa hình có vật che khuất, che đỡ cao hơn tầm ngực.
B. Nơi địa hình có vật che khuất, che đỡ cao hơn tư thế ngồi.
C. Nơi địa hình có vật che khuất che đỡ cao hơn tư thế nằm.
D. Nơi địa hình có vật che khuất, che đỡ thấp hơn tư thế ngồi.
b) Nêu trường hợp vận dụng và thực hiện động tác bò cao hai chân một tay.
c) Nêu trường hợp vận dụng và thực hiện động tác bò cao hai chân hai tay.
Trả lời:
a) Đáp án đúng là: B
b) Trường hợp vận dụng động tác bò cao hai chân một tay: Vận dụng khi gần địch, sẵn sàng dùng súng hoặc cần có một tay để ôm, mang vũ khí.
c) Trường hợp vận dụng động tác bò cao hai chân hai tay: Thường vận dụng trong trường hợp cần bỏ nhanh hơn bỏ hai chân một tay, khi hai tay không phải ôm vũ khí, khí tài.
Câu 3.
a) Trường hợp vận dụng của động tác lệ là gì?
A. Ở gần địch, địa hình có vật che đỡ, che khuất cao ngang tư thế ngồi, cần thu hẹp tiết diện cơ thể, vận động nhẹ nhàng.
B. Ở gần địch, địa hình có vật che đỡ, che khuất thấp hơn tư thế ngồi, cân thu hẹp tiết diện cơ thể, vận động nhẹ nhàng.
C. Ở gần địch, địa hình có vật che đỡ, che khuất cao hơn tư thế ngồi, cần thu hẹp tiết diện cơ thể, vận động nhẹ nhàng.D. Ở xa địch, địa hình có vật che đỡ, che khuất cao hơn tư thế ngồi, cần thu hẹp tiết diện cơ thể, vận động nhẹ nhàng.
b) Tại sao khi thực hiện động tác lề, tay trái đặt về phía trước để di chuyển thân người với khoảng cách không quá dài hoặc quá ngắn, mông và đùi trải là là mặt đất, mắt phải luôn quan sát mục tiêu?
c) Thực hiện động tác lê.
Trả lời:
a) Đáp án đúng là: C
b) Để bảo đảm khi vận động được nhịp nhàng, vững chắc không gây ra dấu hiệu bất thường địch dễ phát hiện, không rách quân phục khi vận động.
c) Thực hiện động tác lê theo hướng dẫn trong SGK và theo nội dung kết luận của giáo viên.
Câu 4.
a) Trường hợp vận dụng của động tác trườn là gì?
A. Khi gần sát địch, cần hạ thấp thân người, khi vận động qua khu vực địa hình cao hơn tư thế năm.
B. Khi gần sát địch, cần hạ thấp thân người, khi vận động qua khu vực bằng phẳng, trống trải, hoả lực địch bắn thắng.
C. Khi gần sát địch, cần hạ thấp thân người, khi vận động qua khu vực có nhiều cây cối rậm rạp.
D. Khi xa địch, cần hạ thấp thân người, khi vận động qua khu vực bằng phẳng, trống trải, hoả lực địch bắn thẳng.
b) Tại sao khi trườn phải khoá khớp hông, gồng cơ bụng để thân người thành một trục thẳng hưởng tiến, di chuyển 2 đến 3 nhịp mới di chuyển súng.
c) Thực hiện động tác trườn.
Trả lời:
a) Đáp án đúng là: B
b) Để bảo đảm khi vận động được nhịp nhàng, vững chắc không gây ra dấu hiệu bất thường địch dễ phát hiện, không rách quân phục khi vận động.
c) Thực hiện động tác trườn theo hướng dẫn trong SGK và theo nội dung kết luận của giáo viên.
Câu 5. Nêu trường hợp vận dụng và thực hiện động tác vọt tiên khi đang ở tư thế quỳ, nằm (hình dưới).
Trả lời:
Câu 6. Luyện tập động tác bò thấp.
Trả lời:
Tự nghiên cứu thực hiện động tác bò thấp theo hướng dẫn trong SGK.