a. dòm ngó: nhòm ngó
b. ba: bố
nội: bà nội
má: mẹ
c. thiệt: thật
gởi: gửi
mầy: mày
biểu: bảo, nói
Câu 2. Giải thích nghĩa của các từ địa phương được in đậm dưới đây bằng các từ toàn dân cùng nghĩa
a) ...Lão viết văn tự nhượng cho tôi để không ai còn tơ tưởng dòm ngó đến ...
(Nam Cao)
b) Đón ba, nội gầy gò, cười phô cả lợi:
– Má tưởng con không về được, mưa gió tối trời vầy khéo cảm. (Nguyễn Ngọc Tư)
c) Một hôm, chủ Biểu đến nhà, chủ mang theo xâu ếch dài thiệt dài, bỗ bã:
Cái này má gởi cho mầy, má biểu phải đem đến tận nhà. (Nguyễn Ngọc Tư)
a. dòm ngó: nhòm ngó
b. ba: bố
nội: bà nội
má: mẹ
c. thiệt: thật
gởi: gửi
mầy: mày
biểu: bảo, nói