Trả lời: Hình 8.1: Hàm SUMTên của hàm: SUMÝ nghĩa của hàm: tính tổng.Các tham số của hàm là: dãy bao gồm địa chỉ của vùng dữ liệu. Ví dụ B5:D7.Hình 8.2: Hàm AVERAGETên của hàm: AVERAGEÝ nghĩa của hàm: tính trung bìnhCác tham số của hàm là: dãy bao gồm địa chỉ của vùng dữ liệu. Ví dụ B5:D7.
Trả lời: Theo em, nhập hàm vào bảng tính cũng giống như nhập dữ liệu thông thường. Chúng ta sẽ nhập hàm theo cú pháp = <tên hàm> (<các tham số>). Ví dụ = SUM (B1:D10).
Trả lời: 1. Hàm được nhập tương tự như cách nhập công thức:Bước 1: Nháy chuột vào ô cần tính toán hoặc vùng nhập dữ liệu để nhập hàm.Bước 2: Nhập dấu "=" và tên hàm chúng ta muốn tính, ví dụ = SUM( hoặc = AVERAGE(. Sau đó dùng chuột đánh dấu vùng dữ liệu cần tính, gõ dấu ")" để đóng hàm. Nhấn Enter để kết...
Trả lời: Trong dữ liệu của dự án Trường học xanh em cần tính toán:Tổng số lượng cây trồng cần mua: dùng hàm SUM.Tổng số tiền cần phải chi: dùng hàm SUM.Tổng số lượng cây mỗi lớp sẽ trồng: dùng hàm SUM.
Trả lời: Kết quả của mỗi hàm là:a) #VALUE!b) #VALUE!c) 4
Trả lời: Tại các ô K9, K17, K24 trong trang tính 4. Dự kiến kết quả không thể dùng công thức khác vì tính tổng số cây chỉ có thể dùng hàm tính tổng SUM hoặc cộng từng số. Mỗi hàm đều có ý nghĩa tính toán riêng và làm đúng với chức năng của mình nên không thể dùng công thức có chức năng khác mà tính tổng...
Trả lời: Các công thức trên đều cho kết quả giống nhau.