Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên |
Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội |
Địa hình, đất |
Địa hình và đất đai tạo điều kiện thuận lợi phát triển các hoạt động sản xuất và đời sống của cư dân: + Khu vực đồi núi: trồng cây công nghiệp, trồng rừng, chăn nuôi gia súc, tạo cảnh quan cho phát triển du lịch. + Khu vực đồng bằng: giao thương, trồng lúa nước và các cây hàng năm khác. + Vùng núi cao gây khó khăn cho giao thông vận tải, vùng trũng thấp dễ ngập úng, khiến cho các hoạt động kinh tế gặp khó khăn. |
Khí hậu |
+ Tạo điều kiện cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng sản phẩm; rừng nhiệt đới phát triển quanh năm. + Một số khu vực thường xảy ra thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán gây khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất. |
Sông, hồ |
+ Mạng lưới sông tạo điều kiện thuận lợi phát triển giao thông đường thủy, đánh bắt nuôi trồng thủy sản, tạo cảnh quan du lịch. Các sông vùng núi có giá trị thủy điện. Tuy nhiên, vào mùa mưa sông thường xuyên gây lũ lụt ảnh hưởng đời sống và sản xuất. + Hồ có vai trò điều tiết nước, hạn chế lũ lụt |
Biển |
+ Thuận lợi để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển. + Trong quá trình khai thác tài nguyên biển, cần chú trọng vấn đề bảo vệ môi trường. |
Sinh vật |
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho khai thác và chế biến lâm sản, du lịch. + Rừng ngập mặn ven biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản. + Chú ý bảo vệ môi trường và đảm bảo đa dạng sinh học. |
Khoáng sản |
+ Khoáng sản là nguồn nguyên liệu, nhiên liệu thúc đẩy sự phát triển các ngành công nghiệp và cũng là các mặt hàng xuất khẩu của nhiều nước. |