Câu hỏi: Hãy lựa chọn một trạm khí tượng và vẽ biểu đồ khí hậu tại trạm khí tượng đó.
Hướng dẫn giải:
Câu hỏi: Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy phân tích biểu đồ khí hậu tại trạm khí tượng mà em đã lựa chọn.
Gợi ý:
- Nhiệt độ trung bình năm bao nhiêu ℃? Nhiệt độ cao nhất là tháng mấy, bao nhiêu ℃? Biên độ nhiệt độ năm như thế nào?
- Tổng lượng mưa trong năm là bao nhiêu mm? Mùa mưa (tháng có lượng mưa trung bình trên 100mm) là từ tháng mấy đến tháng mấy? Tổng lượng mưa của mùa mưa gấp mấy lần mùa khô?
- Trạm khí tượng đó thuộc miền khí hậu nào?
Hướng dẫn giải:
♦ Phân tích biểu đồ trạm khí tượng Hà Nội:
Nhiệt độ | - Nhiệt độ trung bình năm: 23,9 ℃. - Tháng nhiệt độ cao nhất: tháng 7 (29,4℃). - Biên độ nhiệt năm: 12,8℃ |
Lượng mưa | - Tổng lượng mưa: 1671,1 mm - Mùa mưa: từ tháng 5 - tháng 9 - Tổng lượng mưa mùa mưa gấp 5,1 lần mùa khô. |
Miền khí hậu | Miền khí hậu phía Bắc |
♦ Phân tích biểu đồ trạm khí tượng Thừa Thiên Huế:
Nhiệt độ | - Nhiệt độ trung bình năm: 25,1℃. - Tháng nhiệt độ cao nhất: tháng 6 (29,3℃). - Biên độ nhiệt năm: 9,4℃ |
Lượng mưa | - Tổng lượng mưa: 2936,4 mm - Mùa mưa: từ tháng 5 - tháng 1 (năm sau) - Tổng lượng mưa mùa mưa gấp 9,9 lần mùa khô. |
Miền khí hậu | Miền khí hậu phía Bắc |
♦ Phân tích biểu đồ trạm khí tượng Quy Nhơn:
Nhiệt độ | - Nhiệt độ trung bình năm: 27,1 ℃. - Tháng nhiệt độ cao nhất: tháng 6, tháng 7 (30℃). - Biên độ nhiệt năm: 6,7℃ |
Lượng mưa | - Tổng lượng mưa: 1851,8 mm - Mùa mưa: từ tháng 9 - tháng 12 - Tổng lượng mưa mùa mưa gấp 3,3 lần mùa khô. |
Miền khí hậu | Miền khí hậu phía Nam |
♦ Phân tích biểu đồ trạm khí tượng Cần Thơ:
Nhiệt độ | - Nhiệt độ trung bình năm: 26,9 ℃. - Tháng nhiệt độ cao nhất: tháng 4 (28,5℃). - Biên độ nhiệt năm: 3,1℃ |
Lượng mưa | - Tổng lượng mưa: 1671,1 mm - Mùa mưa: từ tháng 5 - tháng 11 - Tổng lượng mưa mùa mưa gấp 13,8 lần mùa khô. |
Miền khí hậu | Miền khí hậu phía Nam |