Câu hỏi: Dựa vào hình 4.1 và kiến thức đã học, em hãy xác định sự phân bố của các loại khoáng sản chủ yếu trên bản đồ và hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Phân bố của các loại khoáng sản chủ yếu ở nước ta
Loại khoáng sản | Tên một số mỏ khoáng sản chính | Nơi phân bố |
Than đá | ? | ? |
Dầu mỏ | ? | ? |
Khí tự nhiên | ? | ? |
Bô-xít | ? | ? |
Sắt | ? | ? |
A-pa-tit | ? | ? |
Đá vôi xi măng | ? | ? |
Titan | ? | ? |
Hướng dẫn giải:
Loại khoáng sản | Tên một số mỏ khoáng sản chính | Nơi phân bố |
Than đá | Cẩm Phả, Lạc Thủy, Quỳnh Nhai, Sơn Dương,... | Quảng Ninh, Tuyên Quang (vùng Đông Bắc) |
Dầu mỏ | Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng,... | Thềm lục địa phía Nam |
Khí tự nhiên | Thái Bình, Tiền Hải,... | Bà Rịa-Vũng Tàu, Thái Bình. |
Bô-xít | Đắk Nông, Măng Đen, Krông Buk,... | Tây Nguyên |
Sắt | Tùng Bá, Trại Cao, Trấn Yên,... | Hà Giang, Thái Nguyên, Yên Bái, Lào Cai |
A-pa-tit | Cam Đường | Lào Cai |
Đá vôi xi măng | Tiền Hải, Lan Tây – Lan Đỏ, Rồng Đôi, Hải Thạch,... | Hà Giang, Lạng Sơn, Thanh Hóa |
Titan | Phú Vang, Kỳ Anh,... | Duyên hải miền Trung |
Câu hỏi: Dựa vào kết quả của mục 1 và kiến thức đã học, em hãy giải thích sự phân bố của các loại khoáng sản nêu trên.
Hướng dẫn giải:
Do nằm ở vị trí giao nhau giữa các vành đai sinh khoáng và có lịch sử phát triển địa chất lâu dài, phức tạp.
Vùng có đứt gáy sâu, uốn nếp mạnh, có hoạt động mac-ma xâm nhập hoặc phun trào. => Hình thành mỏ nội sinh.
Quá trình trầm tích tại các vùng biển nông, vùng bờ biển hoặc các vùng trũng được bồi đắp, lắng đọng vật liệu từ các vùng uốn nếp cổ có chứa quặng,... => Hình thành mỏ ngoại sinh.