Phân biệt enthalpy tạo thành của một chất và biến thiên enthalpy của phản ứng. Lấy ví dụ minh họa.

4. Enthalpy tạo thành ( nhiệt tạo thành)

Câu 8: Phân biệt enthalpy tạo thành của một chất và biến thiên enthalpy của phản ứng. Lấy ví dụ minh họa.

Câu 9: Cho phản ứng sau:

S (s) + O2    (t 0) ----> SO2

$\bigtriangleup _{t}$ $H_{298}^{0}$  ( SO2, g) = - 296.80 kJ/mol

Cho biết ý nghĩa của giá trị $\bigtriangleup _{t}$ $H_{298}^{0}$  ( SO2, g)

Câu 10: Hợp chất ( SO 2, g) bền hơn hay kém hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền S(s) và O 2 (g)

Câu 11: Từ bảng 13.1 hãy liệt kê các phản ứng có enthalpy tạo thành dương (lấy nhiệt từ môi trường)

Câu hỏi bổ sung: Em hãy xác định enthalpy tạo thành theo đơn vị (kcal) của các chất sau:

Fe2 O(s), NO (g), H2 O (g), C2H5OH (l)

Cho viết 1 J= 0.239 cal

Câu trả lời:

Câu 8: Enthalpy tạo thành của một chất là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất.

Biến thiên Enthalpy của  phản ứng là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của một phản ứng hóa học trong quá trình đẳng áp (áp suất không đổi)

Ví dụ: tham khảo sgk

Câu 9: Giá trị $\bigtriangleup _{t}$ $H_{298}^{0}$  ( SO2, g) = -296,80kJ/mol cho biết lượng nhiệt tỏa ra khi tạo ra 1 mol SO2 là -296,80kJ

Câu 10: Hợp chất ( SO2, g) kém hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền S(s) và O 2 (g)

Câu 11: Các phản ứng có enthalpy tạo thành dương (lấy nhiệt từ môi trường):

C2H2(g), C2H4(g), C6H6(g), CS2(aq), HI(g), N2O(g), N2O4(g), NO(g), NO2(g)

Câu hỏi bổ sung: 

Chất

enthalpy tạo thành

(kcal/mol)

Fe2O3(s) -197,3
NO(g) +21,58
H2O(g) -57,8
C2H5OH(l) +66,35

Xem thêm các môn học

Giải hóa học 10 chân trời sáng tạo


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com