A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)
Câu 1: Nước ta nằm ở khu vực giao nhau của vành đai sinh khoáng lớn của thế giới là?
- Địa Trung Hải và Thái Bình Dương.
- Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
- Đại Tây Dương và Địa Trung Hải.
- Địa Trung Hải và Ấn Độ Dương.
Câu 2: Hiện nay, số lượng khoáng sản đã thăm dò, phát hiện được ở nước ta là?
- 40 loại.
- 50 loại.
- 60 loại.
- 70 loại.
Câu 3: Nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta có nhiều loại, phần lớn có trữ lượng?
- Nhỏ.
- Trung bình.
- Trung bình và nhỏ.
- Trung bình và lớn.
Câu 4: Các mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn là?
- Than, dầu mỏ, khí đốt.
- Bôxit, apatit.
- Đá vôi, mỏ sắt.
- Tất cả đều đúng.
Câu 5: Mỏ bôxít được phát hiện ở nhiều nơi nhưng tập trung thành mỏ có trữ lượng lớn ở?
- Cao Bằng.
- Tây Nguyên.
- Lạng Sơn.
- Lào Cai.
Câu 6: Than phân bố chủ yếu ở?
- Đông Bắc.
- Tây Nguyên.
- Đông Nam Bộ.
- Tây Bắc.
Câu 7: Bôxit phân bố chủ yếu ở
- Tây Bắc.
- Đồng bằng sông Hồng.
- Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Tây Nguyên.
Câu 8: Dầu mỏ và khí đốt phân bố chủ yếu ở?
- Các đồng bằng.
- Bắc Trung Bộ.
- Việt Bắc.
- Thềm lục địa.
Câu 9: Mỏ Apatit tập trung chủ yếu ở?
- Thái Nguyên.
- Lào Cai.
- Bắc Giang.
- Cao Bằng.
Câu 10: Nguyên nhân một số mỏ khoáng sản được gọi là mỏ nội sinh do?
- Được hình thành do macma.
- Được hình thành do các chất phóng xạ.
- Được hình thành do các loại đất nằm sâu.
- Được hình thành do phản ứng hóa học.
Câu 11: Nguyên nhân một số mỏ khoáng sản được gọi là mỏ ngoại sinh do?
- Sự phan trào vật chất dưới lòng đất.
- Quá trình tích tụ vật chất ở các vùng trũng.
- Quá trình di chuyển của vật chất.
- Động đất, núi lửa.
Câu 12: Khoáng sản là tài nguyên?
- Là tài nguyên vô tận.
- Là tài nguyên có thể tái tạo được.
- Là tài nguyên không thể phục hồi.
- Là tài nguyên không cần sử dụng hợp lý.
Câu 13: Vấn đề đặt ra khi khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản là?
- Gây ô nhiễm môi trường sinh thái.
- Chi phí vận chuyển, chế biến lớn.
- Giá thành sản phẩm đầu ra thấp.
- Khó khan trong khâu vận chuyển.
Câu 14: Một số khoáng sản nước ta có?
- Khả năng chuyển thành loại khác.
- Khả năng tự phục hồi được.
- Nguy cơ cạn kiệt và sử dụng lãng phí.
- Trữ lượng rất lớn.
Câu 15: Mỏ vàng lớn nhất nước ta là?
- Mai Sơn (Hòa Bình).
- Bồng Miêu (Quảng Nam).
- Quỳ Châu (Nghệ An).
- Thạch Khê (Hà Tĩnh).
2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)
Câu 1: Nhận xét nào sau đây đúng và đầy đủ về tài nguyên khoáng sản của nước ta?
- Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản.
- Việt Nam là một quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản, nhưng có có một số mỏ khoáng sản với trữ lượng lớn.
- Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản nhưng chủ yếu là các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ.
- Tài nguyên khoáng sản nước ta phân bố rộng khắp trên cả nước.
Câu 2: Ý nào không đúng về vai trò của việc khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản?
- Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được.
- Một số khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt,
- Khai thác sử dụng còn lãng phí.
- Khoáng sản nước ta còn trữ lượng rất lớn
Câu 3: Chúng ta phải khai thác và sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên khoáng sản vì?
- Khoáng sản là tài nguyên quý hiếm.
- Khoáng sản đang dần bị cạn kiệt.
- Khoáng sản hình thành trong thời gian dài.
- Tất cả các đáp án trên.
Câu 4: Khoáng sản của nước ta phần lớn tập trung ở đâu?
- Vùng núi và Trung du Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.
- Vùng núi và Trung du Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
- Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
- Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
Câu 5: Một số mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn ở Việt Nam?
- Vàng, kim cương, dầu mỏ.
- Đất hiếm, sắt, than, đồng.
- Than, dầu khí, apatit, đá vôi.
- Dầu khí, than, sắt, uranium.
3. VẬN DỤNG (3 CÂU)
Câu 1: Khoáng sản được hình thành trong những điều kiện địa chất và cổ địa lí rất lâu dài và tồn tại dưới dạng:
- Rắn.
- Lỏng.
- Khí.
- Tất cả đều đúng.
Câu 2:Khoáng sản có trữ lượng lớn nhất ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là
- than nâu và vật liệu xây dựng.
- dầu khí và bô xít.
- sắt và than nâu.
- than nâu và bô xít.
----------Còn tiếp --------