Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực đặc thù:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. - Huy động những hiểu biết của HS về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS đọc phần Khởi động (SHS tr.19) và nêu câu hỏi: Nếu được đi du lịch đến vùng này, em mong muốn được chiêm ngưỡng cảnh vật và nét văn hóa nào nơi đây? - GV mời 2 – 3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 4 – Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Dân cư Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Kể được tên một số dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Hiểu và nhận xét được sự phân bố dân cư thông qua việc quan sát lược đồ phân bố dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS cả lớp thảo luận nhóm (4HS/nhóm). - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc thông tin, quan sát hình 1 và thực hiện yêu cầu: + Kể tên một số dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Nêu tên những tỉnh có mật độ dân số dưới 100 người/km2 và từ 100 đến 500 người/km2. + Nhận xét về sự phân bố dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Một số dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: Kinh, Mường, Tày, Nùng, Thái, Mông, Dao… + Những tỉnh có mật độ dân số dưới 100 người/km2: Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La. Những tỉnh có mật độ dân số từ 100 đến 500 người/km2: Lào Cai, Hà Giang, Yên Bái, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Hòa Bình, Bắc Giang, Quảng Ninh. + Nhận xét về sự phân bố dân cư: · Dân cư thưa thớt · Phân bố có sự khác nhau giữa miền núi và trung du. Ở những vùng cao thì dân cư thưa hơn các vùng thấp và đô thị. * Hoạt động sản xuất Hoạt động 2: Tìm hiểu về hoạt động làm ruộng bậc thang a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS kể được cách thức làm ruộng bậc thang ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. b. Cách tiến hành - GV chia lớp thành các nhóm (4HS/nhóm) và nêu nhiệm vụ: Đọc thông tin và quan sát hình 2 (SHS tr.21), em hãy cho biết + Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? Người dân làm ruộng bậc thang như thế nào? + Người dân thường trồng cây gì trên ruộng bậc thang?
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Ruộng bậc thang thường được làm ở sườn núi, sườn đồi có nguồn nước từ khe suối, có khả năng tạo mặt bằng, ít sỏi đá. + Người dân làm ruộng bậc thang bằng cách san thành các mặt bằng ruộng nối tiếp nhau như bậc thang và làm bờ để giữ nước, chặn đất khỏi bị xói mòn. + Người dân thường trồng lúa nước trên ruộng bậc thang. Hoạt động 3: Tìm hiểu về hoạt động xây dựng các công trình thủy điện a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS kể được cách thức xây dựng các công trình thủy điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. b. Cách tiến hành - GV chia lớp thành các nhóm (4HS/nhóm) và nêu nhiệm vụ: Đọc thông tin về cách thức xây dựng các công trình thủy điện (SHS tr.21), em hãy cho biết + Nêu cách khai thác sức nước để sản xuất điện. + Tìm và chỉ hai nhà máy thủy điện Hòa Bình và Sơn La trên hình 1 (SHS tr.15). - GV gợi ý câu 2: Hai nhà máy thủy điện nằm trên sông Đà. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Nhà nước và nhân dân đắp đập, ngăn sông tạo thành hồ lớn và dừng sức nước chảy từ trên cao xuống để chạy tua – bin sản xuất điện. + Nhà máy Thủy điện Hòa Bình và nhà máy Thủy điện Sơn La là hai nhà máy thủy điện lớn hàng đầu của nước ta và khu vực Đông Nam Á. - GV mở rộng kiến thức: + Nhà máy thủy điện Hòa Bình được xây dựng tại tỉnh Hòa Bình, trên dòng sông Đà, được khánh thành vào năm 1994; có công dụng: phòng chống lũ lụt, phát điện, cung cấp nước tưới tiêu, phục vụ giao thông vận tải.
+ Nhà máy thủy điện Sơn La được xây dựng tại tỉnh Sơn La, trên dòng sông Đà, được khánh thành vào năm 2012, là nhà máy thủy điện lớn nhất Việt Nam.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về hoạt động khai thác khoáng sản a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS kể được cách thức khai thác khoáng sản ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. b. Cách tiến hành
|
- HS đọc phần khởi động.
- HS chia sẻ. - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS thảo luận nhóm, thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận; các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có). - HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
|
---------------- Còn tiếp ----------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác