Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề học tập Khoa học máy tính 11 bộ sách mới cánh diều CĐ 1 Bài 3: Thực hành thiết kế thuật toán đệ quy (P2). giáo án soạn ch1 t1ết, hướng dẫn học sinh hoạt động để tìm tò1, khám phá ra k1ến thức mới, vận dụng chúng vào v1ệc giải quyết các vấn đề của học tập và của thực tiễn cuộc sống. Mờ1 thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Hoạt động 3: Bài toán 3. Xác định ý nghĩa của hàm đệ quy cho trước
HĐ CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc Bài toán 3, quan sát Hình 3 và trả lời câu hỏi: 1. Cho biết ý nghĩa của hàm abs và phép toán // là gì? 2. Em hãy chạy chương trình ở Hình 3 và cho biết hàm đệ quy mystery (n) với đầu vào n là số nguyên được dùng để giải quyết bài toán nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc sách CĐHT, chạy chương trình và trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS báo cáo kết quả chạy chương trình và trả lời câu hỏi nhiệm vụ. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả chạy chương trình và trả lời câu hỏi của HS. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm. |
Bài toán 3. Xác định ý nghĩa của hàm đệ quy cho trước - Hướng dẫn trả lời câu hỏi Bài toán 3 trang 17, 18: 1. Hàm abs (x): trả về giá trị tuyệt đối của số x. - Phép toán //: x // y trả về một số nguyên là số nguyên lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng kết quả của phép chia x cho y. Ví dụ: 5 // 3 = 1,4 // 3 = 1. 2. Hàm mystery (n) dùng để đếm số lượng chữ số có trong số nguyên n. |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm về các nội dung liên quan đến thuật toán đệ quy.
Câu 1: Số lần tối đa một hàm đệ quy có thể tự gọi đến chính nó là
Câu 2: Nếu muốn thay đổi số lần tối đa một hàm đệ quy có thể tự gọi chính nó ta dùng hàm
Câu 3: Bộ dữ liệu (x, y) = (56, 140) chạy chương trình ở Bài toán 1 được kết quả UCLN là
Câu 4: Cho biết chương trình đệ quy sau xảy ra lỗi gì?
def giaithua(n):
"""Đây là hàm tính giai thừa của một số nguyên"""
if n == 1:
return 1
else:
return (n * giaithua(n-1))
print (giaithua(1001))
Câu 5: Cho biết ý nghĩa của hàm abs trong chương trình
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV nhận xét thái độ học tập, phương án trả lời của HS, ghi nhận và tuyên dương.
Đáp án
1. B |
2. A |
3. C |
4. B |
5. D |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân giải bài tập Vận dụng trang 18 sách CĐHT.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ và giải bài tập liên quan đến thiết kế thuật toán đệ quy.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS xung phong trình bày bài làm của mình.
- HS khác nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV nhận xét thái độ làm việc, sản phẩm, phương án trả lời của các học sinh, ghi nhận và tuyên dương.
Gợi ý trả lời:
Trường hợp 2: An đứng ở các nút j = C → một cách duy nhất để đến nút (D, C) đó là nhảy từng bước theo hướng bên phải.
Trường hợp 3: An đứng ở các nút giao lộ có tọa độ (i, j) → Có 2 cách:
- Tổng số cách đi từ ô (i + 1, j) đến ô (D, C).
- Tổng số cách đi từ ô (i, j + 1) đến ô (D, C).
Do đó, trong trường hợp cơ sở, hàm trả về giá trị 1.
- Khi đang ở nút (i, j): An có hai cách đi hoặc sang phải đến ô (i + 1, j) hoặc lên trên đến ô (i, j + 1). Do đó số cách để An đi từ ô (i, j) đến ô (D, C) chính là tổng số cách đi từ ô (i + 1, j) đến ô (D, C) và số cách đi từ ô (i, j + 1) đến ô (D, C). Vì vậy, ở phần gọi đệ quy, ta có câu lệnh return dem(i + 1, j, D, C) + dem(i, j + 1, D, C).
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Chuẩn bị bài 4. Thực hành tổng hợp thiết kế thuật toán đệ quy.
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải bản chuẩn giáo án chuyên đề Khoa học máy tính 11 Cánh diều, giáo án chuyên đề học tập Khoa học máy tính 11 Cánh diều CĐ 1 Bài 3: Thực hành thiết kế, soạn giáo án chuyên đề Khoa học máy tính 11 cánh diều CĐ 1 Bài 3: Thực hành thiết kế