Tải giáo án Powerpoint Công nghệ 7 KNTT bài: Ôn tập chương III

Tải giáo án trình chiếu hay còn gọi là giáo án powerpoint Công nghệ 7 bộ sách Kết nối tri thức bài: Ôn tập chương III. Soạn giáo án được thiết kế với tiêu chí đẹp mắt, hiện đại kết hợp nhiều hoạt động, trò chơi, video học tập thú vị. Phương pháp giảng dạy mới kết hợp nhiều dạng bài tập phong phú sẽ giúp học sinh nắm chắc kiến thức trọng tâm bài học. Kéo xuống để tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BUỔI HỌC NGÀY HÔM NAY

KHỞI ĐỘNG

Em hãy nêu các sản phẩm của chăn nuôi?

Các sản phẩm của chăn nuôi bao gồm:

  • Thịt, trứng, sữa, mật ong, kén tằm, tổ yến, xương, sừng, móng.
  • Lông, da chưa qua chế biến.
  • Các sản phẩm khác thai từ vật nuôi.

ÔN TẬP CHƯƠNG III

NỘI DUNG BÀI HỌC

  1.  Hệ thống hoá kiến thức
  2. Luyện tập

III. Vận dụng

  1. Hệ thống hoá kiến thức
  • Tóm tắt, ngắn gọn những kiến thức chủ yếu đã được học ở chương III.
  • Vẽ sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức.
  1. Luyện tập

Câu 1. Điền các từ hoặc cụm từ sau đây vào bảng cho phù hợp: chăn nuôi trang trại; chăn nuôi nông hộ; chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt, xa khu vực dân cư; chăn nuôi tại hộ gia đình; số lượng vật nuôi ít; số lượng vật nuôi lớn.

Trả lời:

Câu 2. Em hãy chọn chú thích phía dưới ghép vào từng hình cho phù hợp

  1. Cơ thể vật nuôi non còn rất yếu, chức năng của nhiều hệ cơ quan chưa hoàn thiện.
  2. Vật nuôi cần được cho bú sữa đầu ngay sau khi sinh.
  3. Tiêm phòng đầy đủ cho vật nuôi.
  4. Cho vật nuôi non vận động và tắm nắng vào buổi sáng để tăng cường trao đổi chất.
  5. Tập cho vật nuôi ăn sớm để đủ chất dinh dưỡng và giúp hệ tiêu hóa phát triển hoàn thiện.
  6. Sưởi ấm, tránh cho vật nuôi bị nhiễm lạnh, làm phát sinh các bệnh về hô hấp và tiêu hóa.

Câu 3. Ghép thông tin của cột A với thông tin của cột B sao cho phù hợp

Câu 4. Sắp xếp các loại nguyên liệu làm thức ăn cho gà sau đây vào ô tương ứng trong bảng: bột cá, bột xương, bột ngô, cám gạo, rau xanh, bột giun quế, bã đậu nành, dầu cỏ, bột vỏ sò.

Câu 5. Điền tên các giống vật nuôi vào “…” trong hình dưới đây:

  • Chó poodle, b. Chó Nhật, c. Chó Phú Quốc.
  • Mèo ta (mèo mướp), b. Mèo Ba Tư, c. Mèo Anh lông ngắn.
  • Chào mào, b. Họa mi, c. Vẹt.

III. Vận dụng

Câu 1. Theo em, chăn nuôi và trồng trọt có mối quan hệ với nhau như thế nào?

Trả lời:

Mối quan hệ giữa chăn nuôi và trồng trọt:

  • Trồng trọt cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
  • Chăn nuôi cung cấp sức kéo, phân bón cho trồng trọt.

Câu 2. Bạn Huế có tính cẩn thận, rất yêu động vật. Huế ước mơ sau này sẽ nghiên cứu tạo ra các loại vắc-xin để phòng bệnh cho vật nuôi. Theo em, bạn Huế phù hợp với ngành nghề nào trong chăn nuôi?

  • Bạn Huế phù hợp với nghề bác sĩ thú ý vì tính cẩn thận, yêu động vật là phẩm chất cần thiết của bác sĩ thú y.
  • Nghiên cứu tạo ra các loại vắc-xin để phòng bệnh cho vật nuôi là công việc của bác sĩ thú y.

Câu 3. So sánh đặc điểm của vật nuôi non và vật nuôi trưởng thành. Thức ăn và cách chăm sóc vật nuôi non khác với vật nuôi trưởng thành như thế nào?

So sánh:

  • Sự điều tiết thân nhiệt ở vật nuôi non chưa hoàn chỉnh.
  • Chức năng của hệ tiêu hóa ở vật nuôi non chưa hoàn chỉnh.
  • Chức năng miễn dịch chưa tốt, sức đề kháng kém hơn so với vật nuôi trưởng thành.

Thức ăn và cách chăm sóc vật nuôi non khác với vật nuôi trưởng thành:

  • Lượng thức ăn của vật nuôi non ít hơn, được chế biến thơm ngon.
  • Có độ mềm và kích thước phù hợp để vật nuôi thích ăn, dễ ăn và dễ tiêu hóa.

Câu 4. So sánh sự khác nhau giữa bệnh do vi-rút, vi khuẩn gây ra với bệnh thiếu dinh dưỡng.

Bệnh do vi-rút, vi khuẩn

  • Do vi sinh vật (vi khuẩn, vi rút gây bệnh) gây ra.
  • Dễ lây lan nhanh thành dịch.
  • Làm chết nhiều vật nuôi, gây tổn hại lớn về kinh tế.

Bệnh thiếu dinh dưỡng

  • Do vật nuôi bị thiếu dinh dưỡng.
  • Không lây lan thành dịch, chỉ gây ảnh hưởng trực tiếp với các cá thể vật nuôi.
  • Không làm chết nhiều vật nuôi.

Câu 5. Giải thích ý nghĩa của phương châm hành động trong vệ sinh thú ý là “Phòng bệnh hơn chữa bệnh”.

  • Nếu phòng bệnh tốt thì vật nuôi sẽ cho sản phẩm chất lượng cao, số lượng nhiều.
  • Chi phí phòng bệnh sẽ thấp hơn chi phí chữa bệnh.
  • Nếu vật nuôi bị bệnh, ta phải dùng đến thuốc. Bệnh quá nặng vật nuôi sẽ chết, gây ảnh hưởng đến kinh tế.
  • Bệnh có thể lây lan thành dịch ra toàn bộ vật nuôi, gây thiệt hại rất lớn.

Câu 6. Để tránh cho gà mắc các bệnh do vi khuẩn, vi rút thì cần phải làm gì?

  • Tiêm vắc xin đầy đủ, kịp thời
  • Thực hiện tốt các biện pháp phòng bệnh
  • Đảm bảo mật độ chăn nuôi hợp lí

Câu 7. Em hãy lập bảng dự tính chi phí để nuôi một con vật trong gia đình mà em yêu thích nhất, phù hợp với hoàn cảnh, giá cả ở địa phương em.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

  • Hệ thống hóa, ôn tập lại các kiến thức đã học trong chương III
  • Trả lời phần Câu hỏi (Từ câu 1 đến câu 7)
  • Tìm hiểu trước Bài 14: Giới thiệu về thủy sản

CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE BÀI GIẢNG

Hình ảnh về file sile, ppt trình chiếu

.....

=> Còn nữa.... Files tải về, sẽ có đầy đủ nội dung bài học

Tải giáo án Powerpoint Công nghệ 7 KNTT bài: Ôn tập chương III

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm:

Giáo án Powerpoint Công nghệ 7 Kết nối, giáo án điện tử Công nghệ 7 KNTT bài: Ôn tập chương III, giáo án trình chiếu Công nghệ 7 kết nối bài: Ôn tập chương III

 

Bài giảng điện tử Công nghệ 7 KNTT


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay