Tải giáo án Powerpoint Lịch sử 10 Cánh diều bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

Tải giáo án trình chiếu hay còn gọi là giáo án powerpoint Lịch sử 10 bộ sách Cánh diều bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam. Soạn giáo án được thiết kế với tiêu chí đẹp mắt, hiện đại kết hợp nhiều hoạt động, trò chơi, video học tập thú vị. Phương pháp giảng dạy mới kết hợp nhiều dạng bài tập phong phú sẽ giúp học sinh nắm chắc kiến thức trọng tâm bài học. Kéo xuống để tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI!

KHỞI ĐỘNG

Em hãy quan sát Hình 16.1 dưới đây và trả lời các câu hỏi:

  • Em hãy kể tên các dân tộc Việt Nam xuất hiện trong Hình 16.1.
  • Trình bày một số hiểu biết của em về các dân tộc này.

Dân tộc Kinh

  • Dân tộc hình thành tại miền Bắc và miền Nam, Việt Nam.
  • Dân tộc chính, chiếm khoảng 86,2% dân số Việt Nam.
  • Được gọi chính thức là dân tộc Kinh để phân biệt với những dân tộc thiểu số tại Việt Nam.

Dân tộc Tày

  • Người Tày sinh sống chủ yếu ở vùng miền núi thấp phía bắc Việt Nam.
  • Một trong số 54 dân tộc tại Việt Nam và là dân tộc lớn thứ hai sau người Kinh.

Dân tộc Mường

  • Dân tộc sống ở khu vực trung du và miền núi phía Bắc Việt Nam.
  • Người Mường được công nhận là một thành viên của cộng đồng 54 dân tộc Việt Nam.

Dân tộc Ê - đê

  • Một dân tộc có vùng cư trú truyền thống là miền Trung, Việt Nam.
  • Người Ê - đê được công nhận ở trong số 54 dân tộc tại Việt Nam.

Dân tộc Khơ - me

  • Dân tộc bản địa sinh sống lâu đời nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long.
  • Người Khơ – me được công nhận là một dân tộc trong số 54 dân tộc tại Việt Nam.

Dân tộc Chăm

  • Dân tộc cư trú ở các tỉnh Phú Yên, Bình Định, Gia Lai,…
  • Người Chăm được công nhận là một dân tộc trong số 54 dân tộc tại Việt Nam.

BÀI 16:

CÁC DÂN TỘC TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM

NỘI DUNG BÀI HỌC

  1. Tìm hiểu về thành phần dân tộc theo dân số
  2. Tìm hiểu về ngữ hệ và phân chia tộc người theo ngữ hệ
  3. Tìm hiểu về hoạt động kinh tế, đời sống vật chất
  4. Tìm hiểu về đời sống tinh thần

PHẦN 1:

TÌM HIỂU VỀ THÀNH PHẦN DÂN TỘC THEO DÂN SỐ

THẢO LUẬN CẶP ĐÔI

Các em hãy đọc thông tin, quan sát các Hình 16.1, 16.2, Bảng 16 (SGK_trang 111/112) và trả lời câu hỏi:

  • Kể tên các dân tộc thiểu số ở Việt Nam có số dân trên 1 triệu người và các dân tộc thiểu số có số dân dưới 5 nghìn người.
  • Nhận xét về cơ cấu dân số theo dân tộc ở Việt Nam hiện nay.

GỢI Ý

  • Tổng số dân của Việt Nam: 96,2 triệu người.
    • Dân tộc Kinh chiếm khoảng: 82,1 triệu người (2019).
    • Dân tộc có số dân trên 1 triệu người: Tày, Thái, Mường, H’mông, Khơ-me, Nùng.
    • Dân tộc có số dân dưới 5 nghìn người: 11 dân tộc.
  • Các dân tộc cư trú phân tán và đan xen.

PHẦN 2:

TÌM HIỂU VỀ NGỮ HỆ VÀ PHÂN CHIA TỘC NGƯỜI THEO NGỮ HỆ

Làm việc cá nhân

Đọc thông tin và quan sát sơ đồ 16.1 SGK tr.112 và trả lời câu hỏi:

  • Trình bày khái niệm ngữ hệ.
  • Cho biết các dân tộc ở Việt Nam được phân chia như thế nào theo ngữ hệ.

Ngữ hệ là một nhóm các ngôn ngữ có cùng nguồn gốc với nhau, được xác định bởi những đặc điểm giống nhau về ngữ pháp, hệ thống từ vị cơ bản, âm vị và thanh điệu.

Các dân tộc Việt Nam thuộc 5 ngữ hệ khác nhau:

  • Ngữ hệ Nam Á.
  • Ngữ hệ Mông – Dao.
  • Ngữ hệ Thái – Ka Đai.
  • Ngữ hệ Nam Đảo.
  • Ngữ hệ Hán Tạng.

 

Hình ảnh về file sile, ppt trình chiếu

.....

=> Còn nữa.... Files tải về, sẽ có đầy đủ nội dung bài học

Tải giáo án Powerpoint Lịch sử 10 Cánh diều bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm:

Giáo án Powerpoint Lịch sử 10 cánh diều, giáo án điện tử Lịch sử 10 cánh diều bài 16: Các dân tộc trên đất nước, giáo án trình chiếu Lịch sử 10 cánh diều bài 16: Các dân tộc trên đất nước

Bài giảng điện tử Lịch sử 10 cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay