[toc:ul]
+ Nhóm nghề liên quan đến kĩ thuật
+ Nhóm nghề liên quan đến quan hệ xã hội
+ Nhóm nghề liên quan đến nghiệp vụ văn phòng.
+ Nhóm nghề liên quan đến nghệ thuật
+ Nhóm nghề liên quan đến nghiên cứu.
- Nội dung tham vấn:
+ Nhóm nghề định lựa chọn có phù hợp với em không?
+ Phẩm chất và năng lực phù hợp hay chưa phù hợp với em?
+ Lắng nghe lời khuyên từ người xin tham vấn
+ Đưa ra ý kiến riêng của mình sau khi lắng nghe tham vấn…
+ Nghề mình yêu thích
+ Phù hợp với sở trường, phẩm chất và năng lực của bản thân.
+ Phù hợp với kinh tế gia đình
+ Phù hợp với yêu cầu của xã hội.
- Một số thông tin cần tìm hiểu:
Tên trường
Vị trí địa lí
Lịch sử của trường
Ngành, nghề đào tạo
Chất lượng sinh viên
Môi trường học tập
Đội ngũ giảng viên
Cơ sở vật chất
Học phí
Cơ hội việc làm…
Loại kế hoạch | Mục tiêu cần đạt | Cách thức đạt mục tiêu |
Kế hoạch ngắn hạn | Học cách quan tâm, chăm sóc người khác | Tự mình học tập, rèn luyện |
Kế hoạch trung hạn | Học tốt hơn môn sinh học (đặc biệt là tìm hiểu rõ cấu tạo sinh lí con người. | Chăm chỉ và dành thời gian học nhiều hơn cho môn sinh học. |
Kế hoạch dài hạn | Thi đậu vào trường đại học Y, tương lai trở thành bác sĩ. | - Chăm chỉ học tập, rèn luyện. |
- Phẩm chất và năng lực một số nghề:
+ Nghề y:
Quan tâm, chăm sóc cẩn thận, chu đáo
Kiên trì, chịu được áp lực
Hiểu rõ cấu tạo sinh lí của con người…
+ Nghề sư phạm:
Yêu trẻ, tôn trọng trẻ
Năng lực chuyên môn sâu
Ngôn ngữ lưu loát, trôi chảy
Chịu khó, quan tâm, chia sẻ…
+ Nghề hướng dẫn viên du lịch:
Am hiểu các vùng miền, địa danh
Tinh thần nhiệt huyết hăng say
Khả năng ăn nói lưu loát, trôi chảy…
+ Nghề nhà báo:
Chăm chỉ và kiên trì tích lũy hiểu biết về văn hóa.
Khẳ năng giải quyết vấn đề, tư duy phản biện
Kĩ năng công nghệ thông tin, ngoại ngữ